Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2014 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng) Bài 1: (1đ) : a) 5 km 2 7 dm 2 = dm2 A. 500 007 B. 5 000 007 C. 50 000 007 D. 500 000 007 b) 17 tấn 16 kg =. ...kg A. 1 706 B. 1 716 C. 17 016 D. 170 016 Bài 2: (1đ) a) 8 000 000 mm =..............dam A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80 000 b) 186 000 000 cm =.................km A. 18 600 B. 1 860 C. 1 806 D. 186 b) Nếu chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2 thì phân số đó như thế nào? A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lần C. Không thay đổi II/ PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM Bài 1 : (2 đ) Đặt tính rồi tính : 14 637 + 824 579 837 035 – 34 184 2 067 x 105 13 498 : 32 Bài 2 (2 đ) Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện : Bài 3 (2 đ) Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m và bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? Bài 4 (1đ) Thay x và y trong số a = để được số chia hết cho 2; 5 và 9. I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1 điểm) Số thích hợp điền vào ô trống để 5,74□2 > 5,7482 A. 9 B. 8 C. 7 D. 6 Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp điền vào ô trống để 8m2 62cm2 = □cm2 A. 862 B. 86200 C. 8062 D. 80062 Câu 3: (1 điểm) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: A. 15% B. 75%. C. 20% D. 80 % II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 146,34 + 521,85 b) 25,04 x 3,5 Câu 5: (1 điểm) Thanh sắt dài 0,8 m cân nặng 7,2 kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,32m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 6: (2 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 7,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó? Câu 7: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Người ta dành 15,7% diện tích để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu? Xem thêm tại:
Tài liệu đính kèm: