Đề thi cuối kì 1 năm lớp 2

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối kì 1 năm lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi cuối kì 1 năm lớp 2
ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 NĂM LỚP 2
Bài 2:( Đọc hiểu) Nên Giúp đỡ lẫn nhau
 Trời nắng to.Đường thì dốc. Một ơng lão đẩy cái xe lợn.Trên cái xe cĩ ba bốn con lợn to, chân trĩi và mồm kêu eng éc.Ơng lão cố đẩy cái xe ,mặt đỏ bừng , mồ hơi chảy mà xe vẫn khơng chuyển .
 mấy cậu bé dang chơi trên bờ đê,thấy thế vội chạy tới ,xúm lại , buộc dây vào đầu xe mà kéo hộ.
 Xe lên khỏi dốc ,ơng lão cảm ơn các cậu và các cậu cũng thấy làm vui lịng, vì cũng đã giúp được việc cho người.
 1. Đoạn văn kể chuyện gì?
 a- Kể chuyện trời nắng ,đường dốc b- Kể chuyện mấy cậu bé đang chơi
 c- Kể chuyện mấy cậu bé đẩy xe giúp ơng lão
2- Khi thấy ơng lão đẩy xe lợn mấy cậu bé làm gì?
 a- Đứng xem b- Chạy lại trêu chọc lợn c- Giúp ơng lão đẩy xe lên dốc
3- Đoạn văn trên muốn nĩi với em điều gì?
 Bài 2: Đọc thầm bài “ Bơng hoa Niềm Vui” Sách Tiếng việt 2 Tập 1 trang 104. Khoanh trịn vào trước ý đúng cho các câu hỏi dưới đây.
1 / Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường định hái một bơng hoa Niềm Vui để làm gì?
a Tặng bố để bố dịu cơn đau. b Tặng mẹ để mẹ dịu cơn đau.
c Tặng chị để chị dịu cơn đau.
2 / Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui?
a Vì sợ bạn mách thầy giáo. b. Vì sợ thầy giáo buồn.
c. Vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn, hoa để ngắm.
3 / Khi biết vì sao Chi cần bơng hoa, cơ giáo nĩi thế nào? 
4 / Câu sau đây thuộc kiểu câu nào?
“Bạn Chi rất thương bố của mình.
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
 Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý:
Gia đình em gồm mấy người? Đĩ là những ai?
Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì?
Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
I.Đọc thành tiếng: Đọc bài: Bé Hoa ( sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121)
II. Đọc thầm và làm bài tập: 
Đọc câu chuyện sau: Mĩn quà quý nhất
	Ngày xưa, ở một gia đình kia cĩ ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một mĩn quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khốc về một tải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì.
	Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
	- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
 Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
	Nĩi rồi, anh xin phép cha mơ tay nảI ra. Moi người ngac nhiên : ở trong tồn la sách. Người cha vuốt râu, khen:
	- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phảI học. Quà của con mang về cho cha là mĩn quà quý nhất.
	Trả lời câu hỏi dưới đây:
1.Ai biếu cha mẹ nhiều ngoc ngà châu báu?
2. Người cha quý nhất mĩn quà của ai?
3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lịng.
b. Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống.
c. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tị mị của bản thân.
4. Câu: “ Ai cũng mang về một mĩn quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c)Ai thế nào?
II. Tập làm văn: (
Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ em với một đồn khách đến thăm lớp theo gợi ý sau:
a) Tổ em gồm những bạn nào?
b) Các bạn trong tổ cĩ những điểm gì hay?
c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt?
Tốn:
Bài 1:Đặt tính rồi tính: 47 + 18 64 – 26 37 + 43 90 – 59
Bài 2: Điền dấu ( >;< =) thích hợp và chỗ chấm
a- 64 – 28 ...35 b- 75....0 + 75 c- 6 + 35......35 + 7
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
a,8 + 7 = 13 b, 17 – 9 = 7 c, 19 – 6 = 13 d, 7 + 9 = 16
Bài 4: Tìm x x – 8 =29 x + 47 = 37 + 28
Bài 5 Đây là tờ lịch tháng 12.Hãy xem lịch rồi điền số hoặc chữ vào chỗ
Tháng 12
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
a, Tháng 12 cĩ..........ngày
b,Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ..........;ngày cuối của tháng 12 là thứ ........
c, Thứ hai tuần trước là ngày 12 tháng 12, Thứ hai tuần này là ngày..........................Thứ hai tuần sau là ngày ............................................
Bài 6: Đoạn thẳng thứ nhất dài 28 cm,đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất 18cm. Hỏi: a, Đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét?
 b, Cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 7;Trong hình bê cĩ;
- ............................Hình tam giác
- .............................Hình tứ giác
Bài 8: Số?
54
 +18	 + 6 -19 -23
Bài 9: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 95 đọc là A. Chín mươi năm B. Chín lăm C. Chín mươi lăm
Câu 2 : 48 + 2 - 20 = ... Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 26 B. 70 C. 30
Câu 3: Tìm x, biết: x - 45 = 13 A. x = 32 B. x = 58 C. x = 68 
Câu 4: 100cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 1	B. 10 	 C. 100 
Câu 5 (1 điểm): Trong hình vẽ bên cĩ:
3 hình tứ giác
2 hình tứ giác
4 hình tứ giác
Câu 6 (1 điểm): Hiệu là số lớn nhất cĩ một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là:
 A. 15 B. 33 C. 38 
Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 27 + 14 b) 46 + 54 c) 83 – 47 d) 100 - 28
Câu 8: Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 7 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đĩ bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài 10: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Số 85 đọc là A. Tám mươi năm B. Tám lăm C. Tám mươi lăm
Câu 2 : 48 + 2 - 30 = ... Số cần điền vào chỗ chấm là A. 16 B. 50 C. 20
Câu 3 : Tìm x, biết: x - 35 = 13 A. x = 32 B. x = 58 C. x = 48 
Câu 4 : 200cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là A. 2 B. 20 C. 200 
Câu 5: Trong hình vẽ bên cĩ: a. 3 hình tứ giác 
b. 2 hình tứ giác c. 4 hình tứ giác
Câu 6: Hiệu là số lớn nhất cĩ một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 15 B. 33 C. 38 
Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 27 + 14 b) 46 + 54 c) 83 – 47 d) 100 - 28
Câu 8 : Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 7 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đĩ bán được bao nhiêu lít dầu?
Câu 1: Tính (1 điểm)
Câu 2: Số ? 
Số bị trừ
54
47
100
34
Số trừ
28
45
Hiệu
20
36
29
15
Câu 3: Nối phép tính với kết quả đúng. (2 điểm)
Câu 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài tốn. (1 điểm)
	Bảo cĩ 26 viên phấn. Tùng cĩ ít hơn Bảo 8 viên phấn.
	Hỏi .?
Câu 5
Câu 6: (1 điểm)
Vẽ đoạn thẳng MN và đoạn thẳng PQ.
Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng MN cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đĩ.
Câu 7: Hình vẽ bên: (1 điểm)
Cĩ .. hình tam giác
b) Cĩ .. hình tứ giác
Câu 8: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. x - 37 = 19
 A. x = 17 B. x = 16	C. x = 58
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. pHÇN TR¾C NGHIƯM: (6 điểm)
 Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
 Câu 1: C 
 Câu 2: C
 Câu 3: B
 Câu 4: B
 Câu 5: A
 Câu 6: B
 II- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
 Câu 7 (2,0 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
 a) 41 b) 100 c) 36 d) 72 
 Câu 8 (2,0 điểm) : - Ghi lời giải, phép tính, đơn vị đúng được 1,5 điểm;
 - Ghi đáp số đúng được 0,5 điểm
 Giải :
 Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: (0,5)
 42 - 7 = 35 (l) (1)
 Đáp số : 35l dầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ki_1_lop_2.doc