ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (6 điểm) : II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi, bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài “ Cây và hoa bên lăng Bác ” (sách Tiếng Việt 2 - Tập hai trang 111). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1.Kể tên các loài cây được trồng phía lăng Bác ? a. Cây vạn tuế, dầu nước b. Cây vạn tuế, hoa ban c. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban 2.Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? a. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa ngâu. b. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. c. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu 3.Vì sao họ lại mang cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước về trồng bên lăng Bác? a. Để thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. b. Trồng nhiều loại cây và hoa cho đẹp . c. Vì khi Bác còn sống Bác rất thích hoa . 4.Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi : a. Ở đâu ? b. Khi nào ? c. Vì sao? B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm ( Nghe viết trong thời gian 15 phút ) Bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng ” ( Tiếng Việt 2 tập hai -trang 100 ), viết đầu bài và đoạn “ Một buổi sáng ........ da Bác hồng hào.” II. Tập làm văn (5 điểm ) 25 phút Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi ý dưới đây : a. Đó là cây gì , trồng ở đâu? b. Hình dáng cây như thế nào ? c. Cây có ích lợi gì ? Bài làm : ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN :TIẾNG VIỆT LỚP 2 A Kiểm tra đọc : 10 điểm I . Đọc thành tiếng ( 6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập. - Nội dung kiểm tra: HS đọc thành tiếng một đoạn văn (thơ) các bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 33. Đọc rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút và trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV căn cứ mức độ đọc đạt của HS ở các tiêu chí sau mà cho điểm phù hợp theo quy định (hướng dẫn KTĐK của Bộ GD&ĐT) + Đọc đúng tiếng, đúng từ, hết đoạn : 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5 điểm; Đọc sai từ 3 - 5 tiếng : 2 điểm ; Đọc sai từ 6 - 10 tiếng : 1.5 điểm; Đọc sai từ 11- 15 tiếng : 1 điểm ; Đọc sai từ 16- 20 tiếng : 0.5 điểm ; Đọc sai trên 20 tiếng không cho điểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, có giọng đọc phù hợp với nợi dung bài : 1 điểm * Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3- 4 dấu câu : 0.5 điểm * Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên không cho điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu 45 chữ / phút : 1 điểm * Đọc đạt từ 1 - 2 phút : 0.5 điểm * Đọc đạt trên 2 phút và đánh vần nhẩm không cho điểm + Trả lời đúng câu hỏi do GV đưa ra : 1 điểm * Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ý: 0.5điểm * Không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm II. Đọc thầm và làm bài tập(4 điểm ) Đáp án Câu 1 : c ( 1 điểm ) Câu 2 : b (1 điểm ) Câu 3 : a ( 1 điểm ) Câu 4 : a (1 điểm) B Kiểm tra viết: 10 điểm I / Chính tả (5 điểm ) Đánh giá , cho điểm :Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài . II. Tập làm văn (5 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ;Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,chữ viết rõ ràng: 5 điểm. ( Tùy theo các mức độ mà cho điểm : 2.5 điểm ; 2.0 điểm ; 1.5 điểm ; 1 điểm ; 0.5 điểm ). * Lưu ý : - Điểm ở mỗi bài đọc hoặc viết làm tròn 0.5 thành 1 . - Điểm môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài Đọc và Viết được làm tròn 0.5 thành 1 .
Tài liệu đính kèm: