ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Đọc thành tiếng lớp 1 Thời gian : Ngày thi : ............ Bài đọc: Đầm sen Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát . Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen là nhị vàng . Hương sen ngan ngát, thanh khiết . Đài sen khi già thì dẹt lại , xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 1 a/ Đọc đúng tiếng,từ, câu: 4 điểm * Đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm ; * Đọc sai 3 đến 4 tiếng : 2 điểm; * Đọc sai 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; * Đọc sai 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; * Đọc sai 9 đến 10 tiếng: 0.,5 điểm; * Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm b/ Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu được cộng 0,5 điểm Nếu ngắt, nghỉ hơi không đúng hay không ngắt nghỉ hơi từ 3 – 5 dấu câu trừ 0,5 điểm * Trên 6 dấu câu lên không được điểm c / Tốc độ đọc đạt yêu cầu 3 phút 1 điểm Nếu đọc qúa 3 phút trừ 0,5 điểm Nếu hơn 5 phút không được điểm d/ Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu 1 điểm Trường TH ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................ Môn Thi : Đọc hiểu Lớp : 2 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm : Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài đọc : Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Đọc thầm bài Bác Hồ rèn luyện thân thể, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1. Câu chuyện này kể về việc gì ? a- Bác Hồ rèn luyện thân thể. b- Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc c- Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không 2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? a- Dậy sớm luyện tập b- Chạy, leo núi, tập thể dục c- Chạy, leo núi tắm nước lạnh. 3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? a- Leo - chạy b- Chịu đựng – rèn luyện c- Luyện tập - rèn luyện . 4. Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ? a- Làm gì ? b- Là gì ? c- Như thế nào ? Trường TH ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Toán Lớp : 2 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài 1: Tính ( 1 điểm ) a/ 3 x 4 = ............. 18 : 3 = ................. b/ 5 x 3 = ............. 27 : 9 = ................ Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 3 điểm ) 65 + 29 674 - 353 100 - 72 ................ ................. ................. .................. .................. ................... .................. .................. ................... Bài 3: Tìm x ( 3 điểm ) a/ x - 32 = 45 b/ x + 45 = 79 x =................. x = .. x =.. x = Bài 4 : ( 2 điểm ) Một trường tiểu học có 250 học sinh gái và 275 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh? Bài giải: .......................................................... ........................................................... ........................................................... Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : ( 1 điểm ) Số hình tam giác có trong hình vẽ là : 3 4 5 6 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2 THI LẠI MĂM HỌC 2006 - 2007 Bài 1: Tính : (1 điểm) - Tính đúng mỗi phép tính được ( 0,25 điểm) a/ 3 x 4 = 12 ( 0,25 điểm) 18 : 3 = 6 ( 0,25 điểm) b/ 5 x 3 = 15 ( 0,25 điểm ) 27 : 9 = 3 ( 0,25 điểm) Bài 2: Đặt tính rồi tính (3 điểm ) - Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được ( 1 điểm ) - Đặt tính đúng mà kết qủa sai được (0,5 điểm ) 65 674 100 29 35 3 72 94 321 028 Bài 3: Tìm x ( 3 điểm ) a/ x - 32 = 45 b/ x + 45 = 79 x = 45 + 32 ( 1điểm) x = 79 - 45 ( 1 điểm) x = 77 ( 0,5 điểm ) x = 34 ( 0,5 điểm) Bài 4 : ( 2 điểm ) Bài giải: Số học sinh của trường tiểu học là : ( 0,5 điểm) 250 + 275 = 525 ( học sinh ) ( 1 điểm) Đáp số : 525 học sinh ( 0,5 điểm) Bài 5: Khoanh vào chữ D được ( 1 điểm ) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Trường TH ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Toán Lớp : 3 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài 1: Tính (1 điểm ) 50000 + 20000 50000 x 2 42000 - 2000 36000 : 6 Bài 2 : Đặt tính rồi tính: (3 điểm ) 37246 - 1765 6247 x 2 35625 : 5 Bài 3: Tìm x (3 điểm) a/ x + 4258 = 90358 b/ x x 2 = 9328 Bài 4: Bài toán : (2 điểm) Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán số áo . Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo ? Bài 5: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Tính diện tích hình vuông có cạnh là 8cm . A. 16cm2 ; B. 64cm2 ; C.48cm2 ; D.24cm2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 THI LẠI NĂM 2009 -2010 Bài 1: Tính (1điểm ) - Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm 50000 + 20000 = 70000 (0, 25điểm) 50000 x 2 = 100000 (0, 25điểm) 42000 - 2000 = 40000 (0, 25điểm) 36000 : 6 = 6000 (0, 25điểm) Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( 3 điểm ) - Đặt tính và tính đúng kết qủa mỗi phép tính được (1 điểm ) - Đặt tính đúng, kết qủa sai được ( 0,5 điểm ) 37246 6247 35625 5 1765 x 2 06 7125 35481 12494 12 25 0 Bài 3: Tìm x (3 điểm) a/ x + 4258 = 90385 x = 90385 - 4258 (1 điểm) x = 86127 ( 0,5 điểm) b/ x x 2 = 9328 x = 9328 : 2 (1điểm) x = 4664 ( 0,5 điểm) Bài 4: (2 điểm) Bài giải: Số áo cửa hàng đã bán là : (0, 25điểm) 1245 : 3 = 415 (cái ) (0,5 điểm) Số áo cửa hàng còn lại là : (0, 25điểm) 1245 - 415 = 830 (cái) (0,5 điểm ) Đáp số: 830 cái áo (0, 5điểm) Bài 5: Khoanh vào chữ B được ( 1 điểm ) A. 16cm2 B. 46cm2 C. 48cm2 D.24cm2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 THI LẠI NĂM 2009 -2010 Bài 1: Tính (1điểm ) - Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm 80000 - 40000 = 40000 (0, 25điểm) 60000 : 2 = 30000 (0, 25điểm) 50000 + 2000 = 52000 (0, 25điểm) 30000 x 3 = 90000 (0, 25điểm) Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( 3 điểm ) - Đặt tính và tính đúng kết qủa mỗi phép tính được (1 điểm ) - Đặt tính đúng, kết qủa sai được ( 0,5 điểm ) 86271 14031 25968 6 43954 x 5 19 4328 42317 70155 16 48 0 Bài 3: Tính giá trị biểu thức (3 điểm) - Tính đúng kết qủa của dãy tính được (1,5 điểm ) a/ 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 (1 điểm) = 39799 (0,5điểm) b/ 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426 (1 điểm) = 8599 (0,5điểm) Bài 4: (2 điểm) Bài giải: Số cốc đựng trong 1 hộp là : (0, 25điểm) 42 : 7 = 6 ( cái cốc ) (0,5 điểm) Số hộp để đựng hết 4572 cái cốc là : (0, 25điểm) 4572 : 6 = 762 ( hộp ) (0,5 điểm ) Đáp số: 762 hộp (0, 5điểm) Bài 5: Khoanh vào chữ C được ( 1 điểm ) A. 30cm2 B. 12cm2 C. 32cm2 D.42cm2 Trường TH BÀI THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Đọc hiểu Lớp : 2 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài đọc : Chuyện quả bầu Ngày xửa ngày xưa có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sắp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. Đọc thầm bài Chuyện quả bầu sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1. Hai vợ chồng đi rừng bắt được con gì ? a- Con Heo rừng b- Con Hổ c- Con Dúi 2. Con Dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt? a- Lạy van xin tha b- Chạy trốn c- Chui vào hang 3.Con Dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? a- Sắp có chuyện vui b- Sắp có mưa to gió lớn c- Sắp có nắng hạn 4. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống . Dúi lạy van xin tha hứa sẽ nói một điều bí mật . Trường TH BÀI THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Toán Lớp : 5 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài 1 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 0,8% = ? A. B. C. D. Biết 95% của một số là 475, vậy của số đó là : A. 19 B. 95 C. 100 D. 500 Bài 2 : Tính a/ 1 x = .................................................................................................................................................. b/ : 1 = .............................................................................................................................................. c/ 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 d/ 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 ............................................... ............................................ ................................................. ............................................. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3576 m = ........................km b/ 1m2 = ...................hm2 Bài 4 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : a) 4,5; 4,23; 4,505; 4,203. a/ .................................................................................................... b) 72,1; 69,8; 71,2; 69,78. b/..................................................................................................... Bài 5 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg rau . Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ? Bài giải : ............................................................................................... ...................................................................................................... .......................................................................................................... ........................................................................................................... ............................................................................................................ ................................................................................................................ ............................................................................................................. ................................................................................................................ Đáp số : ...................... Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Biểu đồ dưới đây cho biết kết qủa điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh : Học sinh thích đá bóng có khoảng : 5 học sinh 9 học sinh Chạy 25 học sinh Đá cầu 20 học sinh Đá Bóng Bơi Trường TH BÀI THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Toán Lớp : 4 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng : Kết qủa của phép cộng 572863 + 280192 là . A. 852955 B. 853955 C. 853055 D. 852055 Bài 2 : Số thích hợp để viết vào chỗ chấm. 3m2 5dm2 = ..dm2 là A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 Bài 3: Đặt tính rồi tính a/ 237 x 24 b/ 855 : 45 ........................ .............................. ........................ .............................. ......................... .............................. Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức x 18 - 34578 = . =.. 46857 + 3444 : 28 =... = .. Bài 5: Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày rhứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? Bài giải : .......................................................................................... ........................................................................................... .............................................................................................. .......................................................................................... ............................................................................................... ................................................................................................. ................................................................................................. Đáp số : .......................... ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Đọc thành tiếng lớp 2 Thời gian: Ngày thi : ......................... Thời gian: Mỗi học sinh kiểm tra 3 đến 5 phút/ 1 học sinh. I - Bài đọc: Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 50 tiếng / phút thuộc các bài tập đọc sau ( 5 điểm ). Bài 1: Người làm đồ chơi (Trang 133 ) Bài 2: Đàn bê của anh Hồ Giáo ( Trang 136) Bài 3: Cháy nhà hàng xóm (Trang 139 ) Bài 4: Bác Hồ rèn luyện thân thể ( Trang 144 ) Và trả lời 1 – 2 câu hỏi theo nội dung bài tập đọc ( 1 điểm ) HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 1/ Đọc đúng tiếng,từ: 3 điểm * Đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm ; * Đọc sai 3 đến 4 tiếng : 2 điểm; * Đọc sai 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; * Đọc sai 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; * Đọc sai 9 đến 10 tiếng: 0.,5 điểm; * Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm b/ Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu được cộng 1 điểm Nếu ngắt, nghỉ hơi không đúng hay không ngắt nghỉ hơi từ 3 – 5 dấu câu trừ 0,5 điểm * Trên 6 dấu câu lên không được điểm c / Tốc độ đọc đạt yêu cầu 3 phút 1 điểm Nếu đọc qúa 3 phút trừ 0,5 điểm Nếu hơn 5 phút không được điểm d/ Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu 1 điểm ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học : 2007 – 2008 Môn Thi : Tiếng Việt khối 2 ( Bài kiểm tra viết ) Thời gian : ......................... 1/ Bài viết : Tập chép ( thời gian 25 phút ) Giáo viên viết bảng cho học sinh tập chép đoạn văn sau : Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. 2/ Làm bài tập : ( thời gian 15 phút ) Điền vào chỗ trống : a) c hay k ? ổng làng cửa ính b) g hay gh ? ọn gàng xuồng ..e ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Đọc thành tiếng lớp 3 Thời gian: Ngày thi : ......................... - Thời gian: Mỗi học sinh kiểm tra 3 đến 5 phút/ 1 học sinh. I - Bài đọc: Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 70 tiếng / phút thuộc các bài tập đọc sau ( 5 điểm ). Bài 1: Cuốn sổ tay ( Trang 118 ) Bài 2: Cóc kiện trời ( Trang 122 ) Bài 3: Mặt trời xanh của tôi ( Trang 126 ) Bài 4: Qùa của đồng nội ( Trang 127) Bài 5 : Mưa (Trang 134) Và trả lời 1 – 2 câu hỏi theo nội dung bài tập đọc ( 1 điểm ) HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 1/ Đọc đúng tiếng,từ: 3 điểm * Đọc sai dưới 3 tiếng còn 2,5 điểm ; * Đọc sai 3 đến 4 tiếng còn 2 điểm; * Đọc sai 5 đến 6 tiếng còn 1,5 điểm; * Đọc sai 7 đến 8 tiếng còn 1 điểm; * Đọc sai 9 đến 10 tiếng còn 0.,5 điểm; * Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm b/ Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu được ( 1 điểm) Nếu ngắt, nghỉ hơi không đúng hay không ngắt nghỉ hơi từ 3 – 5 dấu câu trừ 0,5 điểm * Trên 6 dấu câu trở lên không được điểm c / Tốc độ đọc đạt yêu cầu 3 phút ( 1 điểm) Nếu đọc qúa 3 phút trừ 0,5 điểm Nếu hơn 5 phút không được điểm d/ Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu (1 điểm) Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm) Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm) ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Tiếng Việt khối 3 (Bài kiểm tra viết) Ngày thi : 1/ Chính tả: ( Nghe viết) Thời gian 25 phút Bài : Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống , nặng vì chất quý trong sạch của trời . 2/ Tập làm văn: Thời gian 35 phút Viết một đoạn văn 6 - > 7 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau : - Em đã làm việc gì ? ( việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác ..) - Kết qủa ra sao ? - Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 ĐỀ THI LẠI : 2009 -2010 I/ Phần viết : Điểm toàn bài chính tả + tập làm văn (10 điểm ) A/ Chính tả ( 5 điểm ) - Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp : ( 5 điểm ) - Nếu viết sai phụ âm đầu, vần không viết hoa danh từ riêng và chữ cái đầu câu hoặc sai dấu Thanh trừ (0,5 điểm / 1 lỗi ) - Nếu sai hoặc thiếu dấu câu trừ (0,5 điểm / 2 lỗi ) - Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bài viết bẩn trừ ( 1 điểm / toàn bài ) - Nếu học sinh viết sai nhiều lần giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần . B/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) Học sinh viết được 6 câu theo gợi ý ở đề bài : Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp . Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng : ( 5 điểm) . (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. Cho các mức điểm : 4,5-4-3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 ) II/ Đọc hiểu: ( 4 Điểm) học sinh đánh vào ý đúng của 1 câu đạt 1 điểm Câu 1 ý a Câu 2 ý c Câu 3 ý b Câu 4 ý c Trường TH ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2009 -2010 Tên : ................................. Môn Thi : Đọc hiểu Lớp : 3 Thời gian : Ngày thi : ......................... Điểm Giám Thị 1: Giám Thị 2: Giám Khảo 1: Giám Khảo 2: Bài đọc : Cóc kiện trời 1. Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng. Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường, gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo. 2.. Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo : - Anh Cua bò vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên. Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Thấy chú Cóc bé tẹo giám náo động thiên đình, Trời nổi giận, sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai chó ra bắt Cáo. Chó mới ra tới cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi. Trời càng tức sai Thần sét ra trị Gấu. Thần sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi ra chưa kịp nhìn định thủ, đã bị Ong ở sau cửa bay ra đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum nước lập tức Cua giơ càng ra. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ. Đọc thầm bài Cóc kiện trời sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1. Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? a- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn b- Vì trời lâu ngày không có nắng to c- Vì trời luôn mưa rầm, hạ giới bị lụt. 2. Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? a- Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa b- Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cửa c- Cả hai ý trên 3. Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? a- Cóc cùng đội ngũ của mình đến cổng trời đánh trống b- Cóc một mình bước tới đánh trống. Trời nổi giận sai thần sét ra trị tội Cóc c- Cóc đánh trống, Trời không nổi giận. 4. Những con vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá ? a- Chỉ có con Cóc được nhân hoá b- Chỉ có con Cua, Ong, Cáo, Gấu, Cọp được nhân hoá. c- Cả Cóc, Cua, Ong, Cáo, Gấu, Cọp được nhân hoá. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Đọc thành tiếng lớp 5 Thời gian : Ngày thi : ...................... Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các bài tập đọc sau ( thời gian 3 – 5 phút / 1 em ) Bài 1: Con gái (Trang 112 ) Bài 2: Công việc đầu tiên ( Trang 126 ) Bài 3: Út Vịnh (Trang 136) Bài 4: Những cánh buồm ( Trang 140 ) Bài 5 : Sang năm con lên 7 (Trang 149 ) Và trả lời 1 – 2 câu hỏi theo nội dung bài tập đọc HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 1/ Đọc đúng tiếng,từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2-4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai qúa 5 tiếng : 0 điểm) 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm) 3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) . 4/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm ( Đọc từ trên 1- 2 phút: 0,5 đểm; đọc qúa 2 phút : 0 điểm 5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0, 5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm) ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Tiếng Việt lớp 4 ( Bài kiểm tra viết ) Ngày thi : ................... 1/ Chính tả: 25 phút Giáo viên đọc cho học sinh ghi vào giấy bài : Trăng lên Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi . Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần, rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát . 2/ Tập làm văn: 35 phút Viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con mèo của nhà em . HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 HỌC KÌ II : 2006 – 2007 I/ Phần viết : Điểm toàn bài chính tả + tập làm văn (10 điểm ) A/ Chính tả ( 5 điểm ) - Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (cộng 0,5 điểm ) - Nếu viết sai phụ âm đầu, vần không viết hoa danh từ riêng và chữ cái đầu câu hoặc sai dấu Thanh trừ (0,5 điểm / 1 lỗi ) - Nếu sai hoặc thiếu dấu câu trừ (0,5 điểm / 2 lỗi ) - Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bài viết bẩn trừ ( 1 điểm / toàn bài ) - Nếu học sinh viết sai nhiều lần giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần . B/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay . Đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. ( Tùy theo mứcđộ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4- 3,5-3 -2,5 – 2-1,5-1-0,5). II/ Đọc hiểu: ( 5 điểm) học sinh đánh vào ý đúng của 1 câu đạt 1 điểm 1. ý b (1 điểm ) 2. ý b (1 điểm ) 3. ý a (1 điểm ) 4. ý c (1 điểm ) 5. ý a (1 điểm ) ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Tiếng Việt lớp 5 ( Bài kiểm tra viết ) Ngày thi : ................... 1/ Chính tả: 25 phút Giáo viên đọc cho học sinh ghi vào giấy bài : Đất nước Mùa thu nay khác rồi Trời xanh đây là của chúng ta Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Núi rừng đây là của chúng ta Gió thổi rừng tre phấp phới Những cánh đồng thơm mát Trời thu thay áo mới Những ngả đường bát ngát Trong biếc nói cười thiết tha . Những dòng sông đỏ nặng phù sa. Nước chúng ta, Nước những người chưa bao giờ khuất Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất Những buổi ngày xưa vọng nói về. 2/ Tập làm văn: 35 phút Tả trường em trước buổi học HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ II : 2006 – 2007 I/ Phần viết : Điểm toàn bài chính tả + tập làm văn (10 điểm ) A/ Chính tả ( 5 điểm ) - Viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (cộng 0,5 điểm ) - Nếu viết sai phụ âm đầu, vần không viết hoa danh từ riêng và chữ cái đầu câu hoặc sai dấu Thanh trừ (0,5 điểm / 1 lỗi ) - Nếu sai hoặc thiếu dấu câu trừ (0,5 điểm / 2 lỗi ) - Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bài viết bẩn trừ ( 1 điểm / toàn bài ) - Nếu học sinh viết sai nhiều lần giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần . B/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay . Đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùnfg từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. ( Tùy theo mứcđộ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4- 3,5-3 -2,5 – 2-1,5-1-0,5). II/ Đọc hiểu: ( 5 điểm) học sinh đánh vào ý đúng của 1 câu đạt 1 điểm 1. ý c (1 điểm ) 2. ý b (1điểm ) 3. ý c ( 1 điểm ) 4. ý a ( 1 điểm ) 5. ý b ( 1 điểm ) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN CUỐI HKII LỚP 1 NĂM HỌC : 2009 -2010 Bài 1: Viết số thích hợp (theo mẫu) 1 điểm 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Điền đúng mỗi số được 0,1 điểm Bài 2: Tính (2 điểm) + - + -- 78 64 85 50 Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Bài 3: Đặt tính rồi tính. (3 điểm ) 35 56 30 50 24 6 85 32 36 Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Bài 4: ( 1điểm ) Khoanh vào số lớn nhất : 76 được 0,5 điểm Khoanh vào số bé nhất : 15 được 0,5 điểm Bài 5: 2 điểm Bài giải Số cây cả hai bạn trồng được là: (0,5 điểm) 12 + 10 = 22 (cây) (0,1 điểm) Đáp số : 22 cây (0,5 điểm) Bài 6: (1 diểm) Điền đúng 9 cm vào chỗ chấm được 1 điểm ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 -2010 Môn Thi : Đọc thành tiếng lớp 4 Thời gian : Ngày thi : ...................... Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các bài tập đọc sau ( thời gian 3 – 5 phút / 1 em ) Bài 1: Đường đi SaPa (Trang 102 ) Bài 2: Dòng sông mặc áo ( Trang 118) Bài 3: Ăng -co Vát (Trang 123) Bài 4: Con chuồn chuồn nước ( Trang 127 ) Bài 5 : Vương quốc vắng nụ cười (Trang 132 ) Và trả lời 1 – 2 câu hỏi theo nội dung bài tập đọc HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 1/ Đọc đúng tiếng,từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2-4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai qúa 5 tiếng : 0 điểm) 2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm) 3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) . 4/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm ( Đọc từ trên 1- 2 phút: 0,5 đểm; đọc qúa 2 phút : 0 điểm 5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0, 5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm) ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP 4 THI CUỐI HỌC KÌ II : 2009 -2010 I/ ĐỊA LÝ: 10 điểm Câu 1: ( 4 điểm ) 1. ý c ( 1điểm ) 2. ý d ( 1đie
Tài liệu đính kèm: