Đề thi cuối học kì II - Năm học 20014 - 2015 môn : Toán

doc 26 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối học kì II - Năm học 20014 - 2015 môn : Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi cuối học kì II - Năm học 20014 - 2015 môn : Toán
 ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 20014- 2015
 MÔN : TOÁN 
I/ Số và các phép tính :
1. mức độ 1 : 
	1/ Mừơi sáu nghìn ba trăm linh năm được viết là:
	a/ 16304	b/ 16305	c/ 16306
2. Số dư trong phép chia bao giờ cũng :
 a/ Bằng số chia b/ Lớn hơn số chia c/ Nhỏ hơn số chia 
 3.Chọn câu đúng của phép tính sau: 3618 : 6 
 a/ 63 b/ 603 c/ 630
 4. Chọn câu đúng của phép tính sau : 32 176 + 25 895 là; 
 a/56 087 b/ 58 067 c/ 58 078
5. Số bé nhất trong các số 86 532; 76 680; 96 639; 45 361 là:
 A. 45 361
C. 96 639
B. 86 532
6. Số 82 102 có chữ số hàng chục nghìn là:
 A.1 B. 2 C. 8 
7. Cho dãy số liệu: 345; 12; 389; 234;981;674;145 ; 21; 245.
Dãy trên có tất cả: 
	A. 11 số 	B. 9 số 	C. 8 số 
8. Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 
	A. 99998 	B.10 234 	C. 88888 
9. Số ba mươi nghìn năm trăm linh hai viết là:
	a. 30205;	 b. 30502; 	c. 30520.
10. Trong số 56789, chữ số 7 chỉ hàng gì?
 a. Nghìn; b. Trăm; c. Chục.
11.Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là 
 a.10001 b.9999 c . 9990
12.Trong phép chia có dư,số dư lớn nhất kém số chia mấy đơn vị?
 a.1 b. 2 c .3
13. Số bé nhất trong các số 67 628; 76 680; 87 659; 67 682 là:
 A. 67 628
C. 87 659
B. 76 680
14.Số 92806 có chữ số hàng chục nghìn là:
 A. 2 B. 0 C. 9 
15.Cho dãy số liệu: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17.
Dãy trên có tất cả: 
	A. 11 số 	B. 9 số 	C. 8 số 
16.Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 
	A. 99998 	B. 99990 	C. 88888 
Vận dụng :
1/Viết số thích hợp vào chỗ trống :
 5672
 - 38 7 96
 17 2 76
Nhận biết : Đại lượng .
 1/ 8 dam = .m kết quả nào sau đây là đúng ? 
 a/ 800 m 	b/ 80 m c/ 8000 m 
2/ 6 hm = .m
 a/ 600 m	b/ 60 m c/ 6000 m 
3/ 2 giờ 40 phút còn gọi là : 
 a/ 3 giờ kém 25 phút 
 b/ 3 giờ kém 20 phút 
 c/ 3 giờ kém 10 phút 
4/ Điền vào chỗ chấm : 1 kg = g 
 a/ 1000g b/ 2000g c/ 3000 g 
5.. 4kg 20g =. g, số cần điền vào chỗ chấm là : 
 A.4020 B.4200 C.4002 
6.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là thứ:
 A. Thứ hai B. Thứ ba c.Thứ tư
7. 25 cm bằng một phần mấy của 1 m ?
	 A. 	 B. 	C. 
8.
Muốn đổi 1 tờ tiền có mệnh giá 100 000 thành các tờ 20 000. Vậy với 100 000 có thể đổi được mấy tờ có mệnh giá 20 000
A. 3 tờ B. 4 tờ C. 5 tờ
9. . 3kg 2g =. g, số cần điền vào chỗ chấm là : 
 A.3200 B.320 C.32 
10. . 
 Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút 
	 A. 8 giờ 35 phút 	 B. 8 giớ 7 phút 	C. 7 giờ 35 phút 
11.5 phút bằng một phần mấy giờ ?	 
A. 	 B. 	C. 
12.
Tôi mua 1 cái bút giá 4 000 đồng và 4 quyển vở giá 24 000 đồng. Tôi đưa cho người bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Người bán hàng phải trả lại tôi số tiền là: 
	A. 28 000 đồng 	B. 22 000 đồng 	C. 24 000 đồng 	 
13. kim ngắn của đồng hồ chỉ gần đến số 3, kim dài vào đúng số 10. Vậy lúc đó đồng hồ báo mấy giờ?
	a. 3 giờ 10 phút 
	b. 3 giờ kém 10 phút
	c. 2 giờ 45 phút
14. Cái bàn em ngồi học ở lớp dài khoảng:
	a. 12dm
	b. 12cm
 c. 12m
15. 1/5 của 300kg là:
	a. 50kg
	b. 60kg
	c. 1500kg.
16. giờ là bao nhiêu phút?
	a. 10
	b. 12
	c. 15
Nhận biết : Hình học 
1.Hình bên có mấy hình tam giác ?
	a/.4	b. 5	c.6
2. Hình chữ nhật có chiều dài 36cm và chiều rộng bằng ¼ chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
 a.9cm b.324cm2 c. 314cm2
3.Một hình vuông có chu vi là 12cm . Tính diện tích hình vuông đó ?
a. 9cm2 b. 36cm c. 12cm2 
4. Một hình vuông có chu vi là 56 cm. Tính cạnh hình vuông đó?
 a.14cm b.15cm c. 16cm
5.Một hình vuông có số đo cạnh là 24 cm. Chu vi hình vuông đó là: 
	A. 96 cm 	B. 48 cm 	C. 28 cm 	 
6.Hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng:
	A. 7 đoạn thẳng 	B. 21 đoạn thẳng 	C. 18 đoạn thẳng 
7.Hình chữ nhật có chiều dài 20cm , chiều rộng 18cm . chu vi hình chữ nhật là:
	 A. 38cm 	 B. 76cm 	 C. 29cm 	
8.
 AB = 5cm, BD= 13cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là: 
	 A. 36 cm² 	 B. 20 cm² 	C. 65 cm² 	 
9.Chu vi của miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm là:
A. 81cm B. 18 cm C. 36cm
10.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
	Cho hình vuông có cạnh là 10cm.
Chu vi hình vuông là:..
 Diện tích hình vuông là;..
11.Hình chữ nhật có chiều dài 30cm , chiều rộng 20cm . chu vi hình chữ nhật là:
	 A. 100cm 	 B. 76cm 	 C. 50cm 	
12. 
 AB = 7cm, BD= 15cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là: 
	 A. 100 cm² 	 B. 105 cm² 	C. 95 cm² 
13 1.hình chữ nhật là hình: 
	a. Có 4 góc vuông	
	b. Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
	c. có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
14.Xăng –ti –mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài là:
 a.100cm b. 10cm c. 1cm
 15.Một hình vuông có chu vi là 80 cm.Diện tích hình vuông đó là 
 a. 400c b. 20 c. 160cm
 16.Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
 a.Lấy chiều dài cộng với chiều rộng.
 b.Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
 c. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo.
17. Một hình chũ nhật có chiều rộng 7cm , chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
18. Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm , chiều rộng bằng 1/3 chiều dài . Tính chu vi hình chữ nhật đó ?
19. Một sân chơi hình vuông có chu vi là 36m . Tính diện tích sân chơi đó ?
*Cộng các số trong phạm vi 100000
Nhận biết :
1. Chọn câu đúng của phép tính sau: 3618 : 6 
 a. 63 b. 603 c. 630
 2.Kết quả phép tính : 10 247 x 5 là:
 a. 51 235 b. 51236 c.51325
 3.Tìm x : X x 5 = 2140
 a.x = 428 b. x = 482 c.489
 4. Chọn câu đúng của phép tính sau : 28 776 – 7817là : 
 a. 20 959 b. 20 595 c.20 959
5. giá trị của biểu thức: 453 + 738: 9
 a. 552 b.525 c. 535
6.Tìm x biết: 2002 : x = 5 x= ?
 a. 401 b. 410 c.421
7.Tổng của 47 856 và 35 687 là: 
	A. 83543	B. 82443 	C. 83433 	 
8.Số nào là số chẵn lớn nhất trong các số sau: 
	A. 86479	B. 76948 	C. 67984 	 
9.giá trị của biểu thức: 3214 + 6426 : 2
 a. 6421 b.6427 c. 2241
10. Tìm x biết: X x 3 = 9327
a. X = 1300 b. x= 3109 c. 1239
11.kết quả của phép tính 2341 + 3214 là :
	A. 4455	B. 5545 	C. 5555 	 
12.Số nào là số lẻ lớn nhất trong các số sau: 
	A. 98675	B. 87695 	C. 98753	 
13.Tìm X biết : X x 4 = 1308
 a. X= 3027 b. X= 327 c. 237
14. Giá trị của biểu thức : 2482 + 235 x 8 = 
 a. 21 736 b. 4362 c. 3642
15. Tổng của 3548 và 2703 là: 
 a. 5287 b. 6287 c. 8267
16.Tìm X biết : X x 8 = 2864 -24 
 a. 355 b. 553 c. 356
II.Thông hiểu :Mức độ 2:
 1. Đặt tính rồi tính :
 a. 47036 + 28645 b. 93679 – 54293 c. 31827 x 3 d.95436 : 3 
 2. Tìm x:
	a.X x 8 = 2864 	b.x : 5 = 1232
3.Tính giá trị của biểu thức ; 
 a.78468 : 6 x 5 = b.12356 + 62154 : 9 = 
4.Điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm .
 a. 85368..85367
 b. 7200 + 600 ..8000
 c. 9500- 500 . 9000
5.tính rồi tính:
	3637 + 2536	 	 31819 + 42580
	9462 – 5257 	 65493 – 2466
	4218 x 5 	 16374 x 4
	6828 : 4 	 30175 : 5.
5..Tính giá trị của biểu thức: 
	41 x 5 - 100
	69 + 20 x 4
	( 7651- 6840 ) x 3 
	37358 - 15420 x 2
7.Tìm x:
	X – 320 =1842 x + 1568 = 27488
	X : 6 = 1075 1029 + x = 2011 x 3
8.Điền dấu >,<, = 
89 156.98 516 67 628.67 728
69 731 ..69 713 89 999 .90 000
9. Đặt tính rồi tính :
 	 a. 27684 + 5023 	b. 84091- 1735 
 c.13041 x 6 	d. 6336 : 9
10.Tính giá trị biểu thức:
	 a. 5432 – 6842 : 2	b.4332 + 3214 x 2=
11. Tìm X:
	 a/ X x 8 = 2864	b/ X : 5= 1235: 5
12. Xếp các số sau 52 671; 52 761; 52 716; 52 617 theo thứ tự từ bé đến lớn:
......................................................................................................................................
13. Đặt tính rồi tính :
 	 a/ 37425 + 28107 	b/ 92685 - 45326 
 c/12051 x 7 	d/37648 : 4
14. Tính giá trị biểu thức:
	 a. 5496 : 6 +17	b/ 54327 + 2168 x 3=
15. Tìm X:
	 a/ X x 3 = 37863	b/X : 3 = 4358 : 2
16. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 78 654 ; 78 767 ; 87 456; 79 123; 79 213
Thông hiểu :giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
1.Có 48 lọ thuốc được xếp đều vào 6 hộp . Hỏi có 2456 lọ thì xếp được bao nhiêu hộp thuốc như thế ?
2.4 túi ngô cân nặng 60 kg . Hỏi 9 túi ngô như thế cân nặng bao nhiêu kg ?
3. Một vòi nước chảy vào bể trong 5 phút được 150 lít nước . Hỏi trong 8 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ( Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau ) ?
4.Có 30 chiếc bánh xếp đều vào 6 hộp . Nếu có 3520 chiếc bánh thì xếp được bao nhiêu hộp như thế ?
5. 7 bạn học sinh giỏi được thưởng 56 quyển vở. Biết mỗi học sinh đều được thưởng bằng nhau. Hỏi 23 bạn học sinh giỏi thi được thưởng bao nhiêu quyển vở?
6.Một vòi nước chảy vào bể trong 5 phút được 150 l nước . Hỏi trong 8 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ( Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút là như nhau)?
7. Có 45 lít mật ong đổ đầy vào 9 can. Hỏi nếu có 65 lít mật thì đổ đầy bao nhiêu cái can? 
8.Có 24m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi có 36m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?
9.Có 42 lít mật ong đựng đều vào 7 can. Hỏi 3 can đó có bao nhiêu lít mật ong?
10. Mua 3 cái bút hết 15.000 đồng. Hỏi mua 5 cái bút như thế thì hết bao nhiêu tiền?
11. Có 28 quả cam xếp vào 4 đĩa. Hỏi có 147 quả cam thì xếp được mấy đĩa như thế?
12.Có 40 L dầu đựng trong 8 can . Hỏi 6 can như thế đựng bao nhiêu lít ?
13.Muốn lát 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Hỏi muốn lát 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch?
14. Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi 4572 cái cốc thì xếp được vào bao nhiêu cái hộp?
15. Có 27 lít mật ong đổ đầy vào 9 can. Hỏi nếu có 63 lít mật thì đổ đầy bao nhiêu cái can? 
16. Có 24 viên thuốc chứa đểu trong 4 vỉ. Hỏi 9 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? 
Thông hiểu : Đo đại lượng :
1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 a. 7m 6dm = dm b. 9m 12cm = cm 
2/1 của 24 giờ là kết quả là:
 2 
	a. 12 giờ	b. 6 giờ	c. 14 giờ
3.Đúng ghi Đ , sai ghi S :
 a. ( 400cm – 300cm ) : 2 = 50 cm 
 b.7 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 1giờ 5 phút 
 c. 1000g -100g + 400g = 500g
 d. 1000đồng + 500đồng – 200đồng = 1300đồng 
4. Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 80m. Tính chu vi sân bóng đó? 
a. 205cm b. 208cm c. 410cm 
5. Một hình chữ nhật có chu vi 48cm và gấp 3 lần chiều dài. Hỏi chiều rộng hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng- ti- mét ?
 a.16cm b. 8cm c. 9cm 
5. Tính:
 a. 1kg = .g b. 9hm =  m 
6. . Ghi lại cách đọc giờ của các đồng hồ bên dưới:
 .. ..
7. 
. Điền dấu >, <, = vào ô trống: 
500g - 200g 
7kg
 900m – 300m 
a.
8m 3dm 
c.
1km 
d.
b.
2 kg x 3
803dm
2kg 
8.
 10 giờ 50 phút =  phút; 
 ngày=. giờ ; 
 5 giờ 40 phútphút 
9.Tính:
 a. 1kg 5hg = ..dag b. 5hg 7g =  g 
10. Ghi lại cách đọc giờ của các đồng hồ bên dưới:
 .. ..
11. Điền dấu >, <, = vào ô trống: 
c.
706cm 
3kg 
a.
7m 6cm 
398 g 
 127cm – 20cm 
1m 
d.
2kg
b.
205g
12.
10 giờ =  phút; 1/2ngày=. giờ ; 2 ngày = ..giờ; 6giờ 51 phútphút
13.Kết quả phép tính đúng là : 245 cm + 187cm = 
 a. 432cm b. 432cm2 c. 423cm 
14.Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm :
 a. 130 phút  2 giờ 10 phút 
 b. 1km .1020m
 c. 1kg .1000g 
15.Đồng hồ chỉ 7 giờ kém 5 phút còn gọi là:
 a. 6 giờ 45 phút 
 b. 7 giờ 55 phút 
 c. 7 giờ 5 phút 
16. 7 xe chở 2275 kg gạo . Hỏi 4 xe chở được bao nhiêu ki – lô –gam gạo ?
 a. 1200kg b. 1300kg c. 1400kg
III. Mức độ 3: 
2 ngày 5 giờ = ..giờ 
Tìm một số biết số đó gấp lên 5 lần rồi giảm đi 3 lần thì được số nhỏ nhất có 3 chữ số .
 3. Tìm số bị chia trong 1 phép chia hết có thương là 5678 và số chia là 5 . 
 4. Tính nhanh :
 2 x 9 + 5 x 9 + 27 = 
 5. Số tròn trăm lớn hơn số 9500 và nhỏ hơn số 9700 là số : 
 a. 9500 b. 9600 c. 9700
 6. Hiệu của hai số là 5786 . Nếu thêm vào số bị trừ 127 đơn vị và bớt ở số trừ đi 96 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu ?	
**********************************************************
	MÔN : TIẾNG VIỆT ( Lớp 3.2)
A/ PHẦN ĐỌC:
 I/ Đọc thầm : 5 điểm.
 - Đọc thầm bài: Cuộc chạy đua trong rừng
1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ dành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch...
 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:
Con trai à,con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng ngẩy đáp:
Cha yên tâm đi. Móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!
3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
 4. Tiếng hô" Bắt đầu!" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa Ngựa Con đau điếng . Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.
 Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
 Theo Xuân Hoàng
 * Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất.
 1. Muôn thú trong rừng mở hội thi để làm gì ?
 a) Chọn con vật nhỏ nhất.
 b) Chọn con đầu đàn.
 c) Chọn con vật nhanh nhất.
2. Chú Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi như thế nào? 
 a) Sửa soạn trang điểm .
 b) Mải mê soi bóng dưới nước.
 c) Mải ngắm bộ đồ đẹp .
 3. Ngựa Cha nói với Ngựa Con như thế nào ?
 a) Đến bác thợ rèn xem lại bộ móng.
 b) Con đã làm móng chưa .
 c) Con đến xem trường đua như thế nào .
4. Nghe Ngựa Cha nói , Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
 a) Ngúng nguẩy, nhõng nhẹo .
 b) Móng của con chắc nhất định sẽ thắng mà ..
 c) Con phải thắng trong cuộc đua này .
 5. Đang chạy thì Ngựa Con bị sự cố gì xảy ra ?
 a) Móng lung lay rồi rời hẳn ra.
 b) Móng bị gãy rồi rời hẳn ra.
 c) Móng bị tuột rồi rời hẳn ra.
 6. Từ ngữ chỉ những hoạt động thể thao :
 a) Vận động viên, trọng tài, cầu thủ , huấn luyện viên.
 b) Bóng đá, bóng chuyền , bóng ném, bóng bàn.
 c) Trọng tài biên, trọng tài chính , nhảy cao, nhảy xa.
 7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?” 
 Ngày mai, muôn thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
8. Em hãy đặt dấu phẩy vào câu văn sau :
 Đồng phẳng lặng nước trong veo quanh co uốn khúc sau một nấm gò.
9/ Bố em hằng ngày đi làm bằng xe máy . Được trả lời cho câu :
 a/ Bằng gì ?
 b/ ở đâu ?
 c/ làm gì ?
10/ Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
 a/ Thủy chiều 
 b/ Buổi chiều 
 c/ Chiều đình 
11/ Từ chỉ người chuyên sáng tác âm nhạc là 
 a/ Diễn viên . 
 b/ ca sĩ 
 c/ .Nhạc sĩ 
II/ Đọc thành tiếng:
 1/ Buổi học thể dục. (Đoạn 2)
 Hỏi: Vì sao Nen – li được miễn tập thể dục?
 TL: Vì Nen – li bị tật từ nhỏ.
2/ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( Đoạn 1)
 Hỏi: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen – li?
 TL: Nen – li leo lên một cách chật vật  được cái xà
3/ Bác sĩ Y – éc – xanh ( Đoạn 1)
 Hỏi: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
 TL: Vì có sức khoẻ mới làm thành công được mọi việc .
4/ Gặp gỡ ở Luc- xăm- bua ( Đoạn 2)
 Hỏi: Các bạn học sinh Luc – xăm – bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
 TL: “Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì ?”. “Trẻ em Việt Nam thích những bài hát nào ?”. “ Ở Việt Nam , trẻ em chơi những trò chơi gì ?”.
5/ Cóc kiện trời ( Đoạn 1)
 Hỏi: Vì sao cóc kiện Trời?
 TL: Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
B/ PHẦN VIẾT :
ĐỀ 1
I/ Chính tả : Nghe – viết 
Bài viết : Con Cò
 Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời . Vũ trụ như của riêng nó , khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất , cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình . Con cò bay là là , rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất , dễ dãi , tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa . Nó thong thả đi trên doi đất .
II/ Tập làm văn : 5 đ 
 Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem .
ĐỀ 2:
Chính tả : Nghe – viết : 
Bài viết : ONG THỢ
 Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười... 
 II/ Tập làm văn :
 Viết 1 đoạn văn ( từ 7 – 10 câu) kể về 1 việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
ĐÁP ÁN
1c; 2c ; 3c ; 4a ; 5a ; 6c ;7b ; 11a ;12a ;13a ;14b ; 15c.
 ***********************************************
ĐỀ 1: (lớp 3.4 )
ĐỌC THẦM BÀI “ Buổi học thể dục” trả lời các câu hỏi sau:
1.Hôm nay có buổi học thể dục. Thầy giáo dẫn chúng tôi đến bên một cái cột cao, thẳng đứng. Chúng tôi phải leo lên đến trên cùng, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
 Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti như hai con khỉ. Xtac-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không. Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
2. Đến lượt Nen-li. Bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ, nhưng cố xin thầy cho được tập như mọi người.
 Nen-li bắt đầu leo một cách chật vật.Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Mọi người vùa thấp thỏm lo sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích : “ Cố lên! Cố lên!”
 Nen-li rướn người lên và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. “ hoan hô! Cố tí nữa thôi!”- Mọi người reo lên. Lát sau, Nen-li đã nắm chặt được cái xà.
 3. Thầy giáo nói : “ Giỏi lắm ! Thôi con xuống đi!” Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.
 Sau vài lần cố gắng, cậu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, nhưng nét mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng, nhìn xuống chúng tôi.
1/ Đối với các bạn nhỏ bài tập thể dục dễ hay khó thực hiện?
a. Khó b. Dễ c. Bình thường
2/ Từ ngữ nào sau đây diễn tả đúng tinh thần, thái độ của các bạn nhỏ trong việc học bài thể dục?
Rất cố gắng tập hết sức mình.
Rất e sợ, ngại tập.
Tập bình thường.
3/ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
Vì Nen-li đang bị ốm.
Vì Nen-li bị tật từ nhỏ.
Cả hai lí do trên đều sai.
4/ Qua câu chuyện trên em thấy Nen-li là người như thế nào?
Là người hiếu thắng, không chịu thua kém bạn bè.
Là người học rất giỏi, rất chăm học.
Là người có quyết tâm cao, có ý chí mạnh mẽ để vượt qua những khó khăn trong học tập.
5/ Điền vào chỗ trống s hay x:
 Đi .a, buổi ớm, ánh bước.
6/ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trong câu sau:
 Nen-li đã chinh phục xà ngang bằng sự nỗ lực của mình.
7/ Những từ nào viết sai chính tả?
 a/ trí óc b/ bóng truyền c/ triều đình
8/ Điền vào chỗ trống uc hay ut : chiếc b,b giảng
9/ Từ nào viết đúng chính tả?
a/ bác sĩ b/ khỗ công c/ hiễu rộng
10/ Tìm từ cùng nghĩa với từ Đất nước.
TẬP LÀM VĂN
Đề 1:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ ( 7 đến 10 câu ) kể về một trận thi đấu thể thao mà em có dịp được xem trục tiếp hay xem qua ti vi.
Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 
CHÍNH TẢ: Con cò
 Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
 Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động trong không khí.
Chính tả: Cuộc chạy đua trong rừng
 Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
ĐỌC THẦM BÀI “ Người đi săn và con vượn” trả lời các câu hỏi sau:
I. Đọc thầm bài: 
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm đó là ngày tận số.
2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương loang ra khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả 
3. Bỗng vươn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to,vắt sữa vào và đặt lên miệng con. 
 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
4. Người đi săn đứng lặng.Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
 Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa.
 Theo LÉP TÔN-XTÔI
1/ Từ nào trong đoạn 1 nói lên tài săn bắn của bác thợ săn một cách rõ nhất?
 a. rất tài b. tận số c. không may.
2/ Em hiểu nghĩa của từ tận số là như thế nào?
 a. Ngày chết b. ngày xấu c. ngày may mắn.
3/Hành động của vượn mẹ: hết nhìn tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận có ý nghĩa gì?
Vượn mẹ không hiểu chuyện gì xảy ra.
Vượn mẹ muốn tố cáo kẻ bắn mình.
Vượn đã tìm ra kẻ bắn nó là ai và vô cùng căm thù kẻ đó.
4/ Chi tiết người đi săn đứng lặng trước cái chết của vượn mẹ nói lên điều gì?
Người đi săn bất ngờ trước tình thương con của vượn mẹ.
Người đi săn xúc động trước tình thương con của vượn mẹ.
Cả hai điều trên.
5/ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hãy sống thân thiện với môi trường.
Hãy bảo vệ môi trường.
Săn bắn động vật hoang dã là một tội ác.
6/ Tìm từ bắt đầu bằng v có nghĩa như sau:
Trái nghĩa với từ đông đúc:
7/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu sau ( nhôm, nhựa, gỗ)
 Cái xoong này được làm bằng 
8/ Từ nào viết đúng chính tả:
a. lũng lịu b. nũng lịu c. nũng nịu
9/ Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu cho phù hợp:
 Ở nhà em giúp mẹ nhặt rau quét nhà và trông em.
10/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trong, chong : đèn,  sáng, 
*************************************************************
 ĐỀ THI HỌC KỲ II : 2014-2015 
 MÔN : TIẾNG VIỆT 
 GV : Lê Thị Thúy
A/ Phần đọc : 
	I/ Đọc – hiểu : Đọc thầm bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ( SGK/ 94) Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng .
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trích)
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
	Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe.
	Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
	Ngày 27 - 3 - 1946
	Hồ CHÍ MINH
 1/ . Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để làm gì ? 
 a. Để khỏi tốn tiền đi bác sĩ .
 b . Để thi đua với nước bạn .
 c . Để giữ gìn dân chủ , xây dựng nước nhà , gây đời sống mới .
 2/ . Theo quan niệm của Bác Hồ , sức khỏe là : 
 a. Ăn uống đầy đủ , thường xuyên .
 b. Lao động vừa sức kết hợp với nghỉ ngơi .
 c . Ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông , tinh thần đầy đủ .
 3/ . Vì sao tập thể dục là bổn phận của người dân yêu nước ?
 a. Vì việc đó không tốn kém , ai cũng làm được .
 b. Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt , mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe .
 c . Vì mọi người ai cũng học tập tốt và làm việc nhiều hơn .
 4/ . Bác khuyên mọi người dân tập thể dục , bồi bổ sức khỏe là bổn phận của ai? 
 a. Của mỗi một người dân yêu nước .
 b . Của các nhà lãnh đạo .
 c . Của các vận động viên .
 5/ . Bác nói : Giữ gìn dân chủ , xây dựng nước nhà , gây đời sống mới , việc gì cũng cần có . Mới làm thành công .
 a . Người tài 
 b . Trí tuệ 
 c .Sức khỏe 
 6/ . Trái nghĩa với “dũng cảm” là :
 a. gan dạ
 b . bản lĩnh
 c . hèn nhát 
 7/ . Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10 tháng 3 âm lịch . Bộ phận gạch chân được trả lời cho câu : 
a/ Khi nào ? 
b/ Ở đâu 
c/ Để làm gì ?
 8/ . Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì”
 Nhà em lợp bằng lá cọ .
 9/ . Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?” 
 Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng .
 10/ . Điền dấu câu( ., , ; ) thích hợp vào € trong đoạn văn sau :
 Một hôm € ông bảo con € 
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm € 
 Theo thứ tự các dấu cần điền là :
 a . dấu , : . 
 b . dấu : . ,
 c . dấu . , : 
II / Đọc thành tiếng : GV chỉ định 1 trong các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi trong nội dung bài tập đọc đó .
 Bài 1 : Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK / 80) 
 . Bài 2 : Buổi học thể dục ( SGK/ 89) 
 Bài 3 : Bài hát trồng cây ( SGK/ 109 ) .
 Bài 4 : Cuốn sổ tay ( SGK / 118) 
 Bài 5 : Mặt trời xanh của tôi ( SGK / 125,126 ) 
B / Phần viết : 
	I / Chính tả : 
 ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt 
Con cò
 Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời . Vũ trụ như của riêng nó , khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất , cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình . Con cò bay là là , rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất , dễ dãi , tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa . Nó thong thả đi trên doi đất .
	II / Tập làm văn : 
 Đề bài : Viết một đoạn văn ( Từ 7 đến 10 câu ) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường .
 *** ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM :
A/ Phần đọc : ( 10 điểm )
	I/ Đọc – hiểu : ( 5 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
 1.c	, 2.c	, 3.b	, 4 . a	 5 . c 	 6 . c 7 . a 
 8 . Nhà em lợp bằng lá cọ .
 9 . Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng .
 10 . a 
 II / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) HS bốc thăm 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời đúng 1 câu hỏi theo yêu cầu của bài .
Đọc đúng tiếng , từ (2đ)
Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (1đ)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1đ)
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu (1đ)
B / Phần viết : ( 10 điểm )
	I / Chính tả : (5đ)
 Sai 2 lỗi trừ 1 điểm 
 II / Tập làm văn : (5 đ) 
Biết dùng từ thích hợp , viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ chính xác (5 đ)
Thiếu vài chi tiết không đáng kể , chữ viết chưa đẹp lắm .(4đ)
Các yêu cầu đều đạt ở mức trung bình .( 2-3 đ )
Bài viết nêu sơ lược , chữ viết sai nhiều (1 đ) .
 ********************************************
 B. MÔN TIẾNG VIỆT ( Cô Doan lớp 3.1)
I. Đọc hiểu: Bài 1
	Đọc thầm bài “Buổi học thể dục”. Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu hỏi bài tập sau:
1. Nhiệm vụ của bài thể dục là gì?
	a. Phải leo lên đến trên cùng của một cây cột cao.
	b. Đứng thẳng người lên trên một chiếc xà ngang.
	c. Cả ý a và b đều đúng.
2. Bạn nào trong bài được so sánh như con bò mộng non.
	a. Đê – rốt - xi và Cô – rét – ti.
	b. X tác – đi.
	c. Ga – rô – nê.
3.Vì sao Nen li cố xin thầy cho được học tập như mọi người?
	a. Vì cậu thích leo lên cột cao.
	b. Vì cậu muốn làm được những việc mà bạn bè mình làm được.
	c. Vì cậu biết mình sẽ làm được.
4. Chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen li?
	a. Cố sức leo, rướn người lên.
	b. Leo một cách chật vật.
	c. Mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đầm trán.
5. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm?
Cánh đồng lúa chín có màu ..............
6. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Buổi ...., ....cao, thủy ...., .... chuộng.( chiều, triều)
7. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau?
	Dù ai nói ngả nói ....
	Lòng ta vẫn vững như .... ba chân.
8.Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau?
	Trong đầm gì đẹp bằng ....
	Lá ...., bông .... lại thêm nhị ....
9. Trong câu “Nen li hoàn thành bài thể dục bằng một sự cố gắng phi thường”. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi?
	a. Thế nào ?
	b. Làm gì ?
	c. Bằng gì ?
10. Trong câu “Nen li quyết tâm thực hiện yêu cầu bài thể dục”. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi?
	a. Làm gì ?
	b. Như thế nào ?
	c. Khi nào ?
11. Dòng nào dưới đây đặt đúng dấu phẩy?
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc ba cậu bé, đã leo lên đỉnh cột.
c. Bằng những động tác, thành thạo chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
12. Tìm từ cùng nghĩa với “siêng năng”. Đặt câu với từ mới tìm được ?
13. Theo em thiên nhiên mang lại cho con người những gì ?
	a. Cây cối, biển cả, rừng núi, muông thú, nhà cửa.
	b. Cây cối, biển cả, rừng núi, muông thú, lâu đài.
	c. Cây cối, biển cả, rừng núi, muông thú, mỏ than.
14. Dòng nào dưới đây viết đúng các môn thể thao ?
	a. Bóng đá, bóng chuyền, bóng lém, bóng bàn.
	b. Nhảy cao, đua thuyền, đua voi, nhảy sào.
	c. Chạy vượt dào, đua voi, nhảy xa, bóng rổ.
15. Trong câu “Mía ngọt, chè xanh, bông trắng lưng đồi”
Các từ chỉ đặc điểm là:
	a. Mía, chè, bông.
	b. Mía ngọt, chè xanh, bông trắng.
	c. Ngọt, xanh, trắng.
16. Em hãy viết tên 6 nước thuộc khu vực vùng Đông Nam Á.
Chính tả:
1. Nghe viết bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
“Từ đầu đến ai cũng làm được”.
2. Nghe viết bài: Buổi học thể dục (đoạn 3).
 Tập làm văn: 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KHOI 3 CKII DA BO SUNG.doc