PHÒNG GD&ĐT CƯMGAR TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA M«n TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 1 Năm học: 2015 – 2016 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 b) Đọc hiểu Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 2. Viết a) Viết Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 3 3,0 b) Bài tập chính tả Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 3-4. Nghe nói Nghe nói kết hợp trong đọc và viết chính tả Tổng Số câu 3 2 2 1 1 6 1 2 Số điểm 1,5 6,0 1,0 0,5 1,0 3,0 1,0 6,0 Ea Kuêh, ngày 5 tháng 5 năm 2016 Duyệt của BGH Khối trưởng Phạm Thị Thủy ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI I Năm học: 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt I. Kiểm tra đọc ( 5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các bài tập đọc ở sách Tiếng việt 1 (tập 2). Đảm bảo đọc đúng mức độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS 2. Đọc hiểu: ( 2 điểm) Đọc bài văn sau và khoanh tròn vào đáp án đúng: VE VÀ KIẾN Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát. Kiến bảo: - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm chỉ lao động. Câu 1: Các tiếng trong bài có dấu ngã là: (0,5 điểm) mỗi cũng mỗi, cũng Câu 2: Tính nết của Ve như thế nào? (0,5 điểm) chăm chỉ lười biếng biết lo xa Câu 3: Kiến là con vật: (0,5 điểm) Chăm chỉ Lười biếng Lo ca hát Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì? (0,5 điểm) Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động. Cần phải vui chơi ca hát. Không cần chăm chỉ lao động. II. Kiểm tra viết ( 40 phút) 1. Chính tả: ( 3 điểm) Nhìn chép lại đoạn văn sau trong bài Đi học, Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1, tập 2. Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp. Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay. 2. Bài tập: ( 2 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Chọn chữ cái thích hợp điền vào chỗ chấm ? a đình A. r B. d C. gi Câu 2: (0,5 điểm) Điền chữ g hay gh ? .ế gỗ ọn gàng. Câu 3: Viết một câu chứa tiếng có vần uy? (1 điểm) ------------------------------------------------------------------- Ea Kuêh, ngày 5 tháng 5 năm 2016 Duyệt của BGH Khối trưởng Phạm Thị Thủy HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt Năm học: 2015 - 2016 I. Kiểm tra đọc (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng : (3 điểm) HS bốc thăm bài đọc - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ 30 tiếng/ phút ghi 3 điểm. - Đọc to, đọc còn mắc lỗi dấu thanh, đọc đúng tốc độ ghi 2 điểm. - Đọc chưa rõ ràng, tốc độ đọc chưa đảm bảo 30 tiếng/ phút ghi 1 điểm 2. Đọc hiểu (2 điểm) Trả lời được câu hỏi có trong nội dung bài vừa đọc: 2 điểm (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm). Câu 1: Các tiếng trong bài có dấu ngã là: (0,5 điểm) C. mỗi, cũng Câu 2: Tính nết của Ve như thế nào? (0,5 điểm) B. lười biếng Câu 3: Kiến là con vật: (0,5 điểm) A. Chăm chỉ Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì? (0,5 điểm) A. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động. II. Kiểm tra viết (5 điểm) 1. Chính tả (3 điểm) Chép đúng, đẹp, không mắc lỗi chính tả ghi 3 điểm. Chép đúng, chưa đẹp, mắc 2 lỗi ghi 2 điểm. Chép còn mắc nhiều lỗi ghi 1 điểm. * Chú ý: Không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng thơ. 2. Bài tập (2 điểm) Câu 1: Chọn đúng ghi 0,5 điểm. Đáp án C Câu 2: Điền đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm ghế gỗ gọn gàng Câu 3: Viết đúng câu chứa vần uy được 1 điểm. Nếu HS viết đúng câu hoặc câu có nghĩa mà mắc lỗi chính tả được 0,5 điểm. Ea Kuêh, ngày 5 tháng 5 năm 2016 Duyệt của BGH Khối trưởng Phạm Thị Thủy
Tài liệu đính kèm: