KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016 Đề thi môn: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ________________________ Câu 1: (5 điểm) So sánh hai hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân? Câu 2: (3,5 điểm) Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 3: (4 điểm) Thực hiện phép lai và thu được kết quả con lai F1 có: 90 cây có thân thấp, hoa vàng; 90 cây có thân thấp, hoa tím; 30 cây có thân cao, hoa vàng; 30 cây có thân cao hoa tím. Biết: gen T (thân thấp), gen t (thân cao), gen V (hoa vàng), gen v (hoa tím). Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. Giải thích và lập sơ đồ cho phép lai trên. Câu 4: (3.5 điểm) Một trong 2 mạch đơn của 1gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lượt là 15% : 30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306 micrômét. a. Tính tỷ lệ % và số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen. b. Tính số liên kết hyđrô và số chu kỳ xoắn của gen. Câu 5: (4 điểm) Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B nguyên phân có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 19. Hãy xác định: a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào. b. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân. c. Nếu môi trường nội bào cung cấp tất cả 3492 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? HẾT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016 Hướng dẫn chấm môn: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) _______________________ Câu 1: (5 điểm) - Giống nhau: (2điểm) + Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc. Nhân phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. (1điểm) + Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự như nhau: nhiễm sắc thể đóng xoắn, trung thể tách đôi, thoi vô sắc hình thành, màng nhân tan biến, nhiễm sắc thể tập trung và di chuyển về hai cực tế bào. Sau đó màng nhân tái lập, nhiễm sắc thể tháo xoắn và tế bào chất phân chia. (1điểm) - Khác nhau: (3 điểm; mỗi ý 0.5điểm) Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử. - Một lần phân bào. - Nhiễm sắc thể kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Phân chia đồng đều trên bộ nhiễm sắc thể và hai tế bào con. - Mỗi tế bào con nhận 2n nhiễm sắc thể đơn. - Từ một tế bào mẹ (2n) cho ra hai tế bào con giống với tế bào mẹ (2n). - Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục, hình thành giao tử. - Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần. Có tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể cùng cặp đồng dạng. - Nhiễm sắc thể kép xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Phân li hai cặp nhiễm sắc thể kép đồng dạng. - Mỗi tế bào con nhận n nhiễm sắc thể kép. - Từ một tế bào mẹ (2n) qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng ½ so với tế bào mẹ (n) Câu 2: (3,5điểm) - Là thành phần cấu tạo của tế bào, mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. (0.5điểm) - Là thành phần cấu tạo enzim, là chất xúc tác các phản ứng trao đổi chất của tế bào. (0.5điểm) - Là thành phần của hoocmôn, đóng vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. (0.5điểm) - Tạo nên kháng thể, thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể. (0.5điểm) - Là thành phần của cơ, tham gia vận động cơ thể. (0.5điểm) - Là nguồn dự trữ cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. (0.5điểm) - Biểu hiện tính trạng của cơ thể. (0.5điểm) Câu 3: (4 điểm) F1 cho kết quả: 90 thân thấp, hoa vàng: 90 thân thấp, hoa tím: 30 thân cao, hoa vàng : 30 thân cao, hoa tím = 3 : 3: 1 : 1 (0,5điểm) * Phân tích từng tính trạng ở F1: (2điểm) - Về chiều cao cây: Thân thấp : thân cao = (90 + 90) : (30 + 30) = 180 : 60 = 3 thân thấp : 1 thân cao. F1 có tỉ lệ của định luật phân tính. Suy ra hai cây P lai với nhau đều dị hợp Tt. → P: Tt (thân thấp) x Tt (Thân thấp) - Về màu hoa: Hoa vàng : hoa tím = (90 + 30) : (90 + 30) = 120 : 120 = 1 hoa vàng : 1 hoa tím. F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. → P: Vv (hoa vàng) x vv (hoa tím) Tổ hợp 2 tính trạng suy ra: P: (Tt x Tt) (Vv x vv) 1 cây mang lại dị hợp 2 cặp gen TtVv (thân thấp, hoa vàng) 1 cây mang lại kiểu gen Ttvv (thân thấp hoa tím) * Sơ đồ lai: (1điểm) P: TtVv (Thân thấp, hoa vàng) x Ttvv (Thân thấp, hoa tím) GP: TV, Tv, tV, tv Tv, tv F1 TV Tv tV tv Tv TTVv thấp, vàng TTvv thấp, tím TtVv thấp, vàng Ttvv thấp, tím tv TtVv thấp, vàng Ttvv thấp, tím ttVv cao, tím Ttvv Cao, tím - Tỉ lệ kiểu hình F1: (0.5điểm) + 3 thân thấp, hoa vàng : 3 thân thấp. hoa tím. + 1 thân cao, hoa vàng : 1 thân cao, hoa tím. Câu 4: (3.5điểm) a. Tỷ lệ % và số nuclêôtit từng loại: Số nuclêôtit của cả gen: N = nuclêôtit. (0.25điểm) Số nuclêôtit của mỗi mạch đơn: 1800 : 2 = 900 nuclêôtit. (0.25điểm) Gọi mạch đã cho là mạch 1, mạch bổ sung là mạch 2. Số nuclêôtit từng loại của mạch như sau: A1 = T2 = 15% x 900 = 135 nuclêôtit. (0.25điểm) T1 = A2 = 30% x 900 = 270 nuclêôtit. (0.25điểm) G1 = X2 = 30% x 900 = 270 nuclêôtit. (0.25điểm) X1 = G2 = 25% x 900 = 225 nuclêôtit. (0.25điểm) Tỷ lệ % và số nuclêôtit từng loại của cả gen: à số nuclêôtit = 1800 405 nuclêôtit. (0.5điểm) à số nuclêôtit = 1800 495 nuclêôtit. (0.5điểm) b. Số liên kết hyđrôcủa gen: H = (2. 405) + (3. 495) = 2295 liên kết. (0.5điểm) Số vòng xoắn của gen: 1800 : 20 = 90 vòng (0.5điểm) Câu 5: (4điểm) a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào: (2điểm) - Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào A. - Vậy 3x là số lần nguyên phân của tế bào B; 6x là số lần nguyên phân của tế bào C và y là số lần nguyên phân của tế bào D (x, y là số nguyên dương). (0.25điểm) Ta có: x + 3x + 6x + y = 19 (0.25điểm) ↔ 10x + y = 19 à x = 1 , y = 9 (0.5điểm) * Vậy các tế bào con có số đợt nguyên phân lần lượt là: - Tế bào A nguyên phân 1 lần. (0.25điểm) - Tế bào B nguyên phân 3 lần. (0.25điểm) - Tế bào C nguyên phân 6 lần. (0.25điểm) - Tế bào D nguyên phân 9 lần. (0.25điểm) b. Tổng số các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là: 21 + 23 + 26 + 29 = 586 (tế bào con) (0.5điểm) c. Bộ NST lưỡng bội của loài: (1.5điểm) (21- 1). 2n+ (23- 1). 2n+ (26- 1). 2n+ (29- 1). 2n = 3 492 (0.25điểm) → (1 + 7 + 63 + 511). 2n = 3 492 (0.25điểm) → 2n = (NST). Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 6 (1điểm)
Tài liệu đính kèm: