Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa năm học 2014- 2015 môn thi: Sinh học lớp 9 thcs

pdf 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1103Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa năm học 2014- 2015 môn thi: Sinh học lớp 9 thcs", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa năm học 2014- 2015 môn thi: Sinh học lớp 9 thcs
1SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN THI: SINH HỌC
LỚP 9 THCS
Ngày thi: 25/3/2015
Thời gian: 150 phút (khôngkể thời giangiaođề)
(Đề gồm 02 trang, 8 câu)
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1
nữ chỉ đúng khi nào?
b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ
sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa
dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.
Câu 2 (2,5 điểm).
a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ
minh họa?
b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
- Bệnh đao.
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh.
c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu
gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 3 (2,5 điểm).
a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN?
Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính
xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Câu 4 (2,0 điểm).
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc
thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp
nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được
tạo ra qua giảm phân như thế nào?
Câu 5 (3,0 điểm).
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi
gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240
liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen
nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những
loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao
nhiêu?
Số báo danh:
.
2c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình
thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại
giao tử bằng bao nhiêu?
Câu 6 (2,0 điểm).
Cho lưới thức ăn của một hệ sinh thái đồng cỏ:
a) Động vật ăn tạp tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
b) Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái.
c) Nếu quần thể động vật ăn thịt 4 bị con người săn bắt quá mức thì sẽ ảnh
hưởng như thế nào tới quần thể động vật ăn cỏ 2 và quần thể động vật ăn tạp?
Câu 7 (2,0 điểm).
a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính.
b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính.
Câu 8 (3,0 điểm).
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở
F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ
như thế nào?
c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết
quả ở F2?
.............................HẾT.............................
SV sản xuất 1 SV sản xuất 2
ĐV ăn cỏ 1
ĐV ăn thịt 4ĐV ăn tạp
ĐV ăn cỏ 2
ĐV ăn thịt 1 ĐV ăn thịt 2 ĐV ăn thịt 3
3SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN THI: SINH HỌC
LỚP 9 THCS
Ngày thi: 25/3/2015
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1 (3,0đ)
a)
- Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua
giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại
tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1).
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát
triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY
và phát triển thành con trai.
- Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang
Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác
suất ngang nhau.
- Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh
giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.
b)
- Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do
quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn
đoán giới tính thai nhi trước khi sinh.
- Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi
quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính
thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2 2,5
a) Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất:
- Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là
các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt
0,25
4mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một
cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA)
Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội)
Gp: A A
F1: AA
Kiểu hình đồng tính trội
Hoặc: P: AA (trội) x aa (lặn)
Gp: A a
F1: Aa
Kiểu hình đồng tính trội
- Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng
cở thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự
phân tính và có kiểu hình lặn (xấu)
Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
Gp: A ,a A, a
F1 1AA ,2Aa,1aa
Kiểu hình có¼ mang tính trạng lặn (xấu)
b) - Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn
- Bệnh đao là do đột biến thể dị bội (người có 3 NST thứ 21)
- Bệnh bach tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường
c)
- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột
biến số lượng NST thể dị bội.
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá
vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không
mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể
có kiểu gen od.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
5phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với
giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.
3 2,5
Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN:
Cơ chế tự nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử
ADN
- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử
ADN, tương ứng với từng gen hay
từng nhóm gen.
-Các nuclêôtit tự do liên kết với các
nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch
khuôn: A liên kêt với T và ngược
lại
- Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với
các nuclêôtit trên mạch mang mã
gốc của ADN; A liên kết với U.
- Hệ enzim ADN polymeraza - Hệ enzim ARN polymeraza
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2
phân tử AND con giống nhau và
giống mẹ.
- Từ một phân tử ADN mẹ có thể
tổng hợp nhiều loại ARN khác
nhau, từ một đoạn phân tử ADN có
thể tổng hợp nhiều phân tử ARN
cùng loại.
- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn
ở trong nhân.
- Sau khi tổng hợp các phân tử
ARN được ra khỏi nhân
- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân
chia.
- Xảy ra trong suốt thời gian sinh
trưởng của tế bào.
- Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc:
Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên
mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên
vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) chỉ khác một
chi tiết là T được thay bằng U.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
6b) Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình
thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác
định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ
chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền
cho con kiểu hình.
0.5
4 2,0
a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả
năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC).
b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì
một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng.
c) Sự khác nhau:
Các tế bào con được tạo ra qua
nguyên phân
Các tế bào con tạo ra qua giảm phân
- Mang bộ NST lưỡng bội 2n.
- Bộ NST trong các tế bào con
giống hệt nhau và giống hệt tế
bào mẹ.
- Mang bộ NST đơn bội n.
- Bộ NST trong các giao tử khác nhau
về nguồn gốc và chất lượng.
0,5
0,5
0.5
0.5
5 3,0
a)
Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 40803,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
- Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
- Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử:
0,25
0,25
0,25
0,25
7Aa và 0.
- Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
c)
- Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra
3 loại giao tử: AA; aa; 0
- Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu
- Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
6 2,0
a) Động vật ăn tạp tham gia vào các chuỗi thức ăn:
- SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1.
- SV sản xuất 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt 3.
- SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 1.
- SV sản xuất 1 → ĐV ăn cỏ 1 → ĐV ăn tạp → ĐV ăn thịt 2 → ĐV ăn thịt
3.
(HS viết được 2 chuỗi thức ăn cho 0,25 điểm;đủ 4 chuỗi thức ăn cho 0,5 điểm)
b) Sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái:
Thành phần sinh
vật
Quần thể
SV sản xuất SV sản xuất 1, SV sản xuất 2.
SV tiêu thụ cấp 1 ĐV ăn cỏ 1, ĐV ăn cỏ 2, ĐV ăn tạp.
SV tiêu thụ cấp 2 ĐV ăn tạp, ĐV ăn thịt 1, ĐV ăn thịt 2, ĐV ăn thịt 4.
SV tiêu thụ cấp 3 ĐV ăn thịt 2, ĐV ăn thịt 3.
SV tiêu thụ cấp 4 ĐV ăn thịt 3.
(Nếu học sinh chỉ nêu: SV sản xuất, ĐV ăn thực vật, ĐV ăn động vật các
cấp thì chỉ cho 50% số điểm câu b)
0,5
1,0
8c) - Nếu quần thể ĐV ăn thịt 4 suy giảm số lượng do bị con người săn bắt
quá mức thì quần thể động vật ăn cỏ 2 tăng số lượng → quần thể sinh vật
sản xuất 1 giảm số lượng do bị quần thể động vật ăn cỏ 2 khai thác mạnh.
- Quần thể động vật ăn thịt 4 suy giảm số lượng → quần thể ĐV ăn tạp giảm
số lượng do nguồn thức ăn là quần thể sinh vật sản xuất 1 giảm số lượng.
0,25
0,25
7 2,0
a) 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, NO2, CO, CH4,
HFCs,...
b) *Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính:
- Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như đốt cháy nhiên liệu (củi,
than, dầu mỏ, khí đốt,..), trong công nghiệp giao thông vận tải và đun nấu,..
- Do hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lụt lội.
* Hậu quả của hiệu ứng nhà kính: Nhiệt độ Trái Đất tăng dần, Băng tan ở
hai cực của Trái Đất, mực nước biển dâng cao, thay đổi khí hậu Trái Đất
ảnh hưởng đến sinh vật gây thiên tai, dịch bệnh, sức khoẻ của con người bị
suy giảm.
0,5
0,5
0,5
0,5
8 3,0
a)
* Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính
trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
* Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra
P có kiểu gen Aa.
* Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
0,25
0,5
0,25
0,25
9* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
Phép lai Kiểu gen F2 Kiểu hình F2
1/3.1/3( AA x AA) 1/9 AA 1/9 đỏ
2.1/3.2/3(AA x Aa) 2/9AA : 2/9 Aa 4/9 đỏ
2/3.2/3(Aa x Aa) 1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa 3/9 đỏ: 1/9 trắng
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
* Lưu ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án.

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluyen_thi_mon_sinh_thcs.pdf