Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2013 – 2014 môn thi: Địa lý ; Lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2013 – 2014 môn thi: Địa lý ; Lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2013 – 2014 môn thi: Địa lý ; Lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: ĐỊA LÝ ; LỚP 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4 điểm)
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện như thế nào?
b. Khoảng cách từ Thị xã Tây Ninh (tỉnh Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh là 100 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai địa điểm đó đo được 5cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
c. Bản đồ A có tỉ lệ 1:10000 và B có tỉ lệ 1:100000, bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? Vì sao?
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học:
a. Hãy trình bày và giải thích sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ?
b. Cho biết tên các hệ thống sông lớn của mỗi miền?
Câu 3: (3 điểm) 
Trình bày nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta? Sự phân hóa mùa của khí hậu có ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta như thế nào?
Câu 4: (2 điểm) 
Tây Ninh có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Tại sao phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
Câu 5: (4 điểm)
Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta có gì mới? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta?
Câu 6: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
--- Hết ---
Họ và tên: .....................................................................
Số báo danh: .................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi : ĐỊA LÝ - LỚP 9
Đề thi chính thức
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
a.Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? Cách biểu hiện của tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
-Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:
	 + Tỉ lệ số: Là một phân số luôn có tử số là một.
 + Tỉ lệ thước: Tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
b. Tính tỉ lệ bản đồ:
- Khoảng cách từ Thị xã Tây Ninh (tỉnh Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh trên thực địa là: 100km = 10.000.000cm
- Khoảng cách từ Thị xã Tây Ninh (tỉnh Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ đo được 5cm. Vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa?
- Ta có: 10.000.000cm : 5cm = 2.000.000cm 
- Bản đồ đó có tỉ lệ: 1:2.000.000.
c. Bản đồ A thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. 
Vì tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2: (3 điểm)
a. Sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ:
* Sông ngòi Bắc Bộ: 
- Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan quạt. 
- Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. 
* Sông ngòi Trung Bộ: 
	- Sông thường ngắn, dốc, 
- Lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12), 
- Lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão do địa hình hẹp ngang và dốc. 
* Sông ngòi Nam Bộ: 
	- Lượng nước lớn, 
- Chế độ nước khá điều hòa do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. 
b. Các hệ thống sông lớn của mỗi miền:
- Bắc Bộ: hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. 
- Trung Bộ: hệ thống sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng)  
 - Nam Bộ: hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Đồng Nai.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3: (3 điểm) 
a/ Nguyên nhân của sự phân bố mùa khí hậu:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố mùa của khí hậu nước ta là do nước ta chịu sự chi phối của gió mùa. 
- Mùa hạ: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, thời tiết nóng ẩm chi phối. 
- Mùa đông: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông với nền nhiệt và lượng mưa thấp hơn chi phối. Tuy nhiên, khí hậu có sự khác nhau giữa các khu vực tùy mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 
b/ Ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp:
* Thuận lợi:
 - Có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới) .
 - Tạo ra tính mùa có sự khác nhau về hệ cây trồng. 
* Khó khăn: 
 - Khí hậu gió mùa diễn biến phức tạp 
 - Sản xuất nông nghiệp phải tuân theo mùa vụ một cách nghiêm ngặt.
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4: (2 điểm) 
* Các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh Tây Ninh:
 - Chế biến lương thực thực phẩm: mía đường, chế biến khoai mì, xay xát gạo, chế biến đậu phọng... 
 - Chế biến cao su, lâm sản...
* Phải đẩy mạnh ngành công nghiệp với mục đích:
 - Tận dụng thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động và thị trường. 
 - Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế. 
 - Nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo. 
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
Câu 5: (4 điểm)
- Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta: 
+ Chính sách công nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần; 
+ Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, 
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế , 
+ Đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
- Thị trường: 
+ Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường.
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập, nhất là hàng nhập lậu.
+ Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu 6: (4 điểm)
--- Hết---

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG_DIALY 9_1314 CT.doc