Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Phúc (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 420Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ninh Phúc (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT TP NINH BÌNH
TRƯỜNG THCS NINH PHÚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
Năm 2021- 2022
Môn : Địa lý 8
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1: (3 điểm) Vị trí địa lí đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế xã hội nước ta?
Câu 2:(5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Kể tên các dãy núi và các dòng sông lớn chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
b. Vì sao nói: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi chúng ta phải làm gì?
Câu 3: (3 điểm)
a. Phân tích biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta?
b. Hãy giải thích vì sao cùng một vĩ độ mà nhiệt độ ở Việt Nam và Ấn Độ khác nhau như:
*Tháng Giêng: 	Hà Nội ( Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Nac-pơ (Ấn Độ) là 4,4oC.
 Vinh (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Mum-Bai (Ấn Độ) là 6,3oC.
Câu 4: (5 điểm) cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thời kì 2000-2005.
 (Đơn vị:%)
0-14
15-64
65 trở lên
Các nước phát triển
17
68
15
Các nước đang phát triển
32
63
5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi tron g thời kì 2000- 2005 của nhóm nước phát triển và đang phát triển.
b. Nhận xét và giải thích.
Câu 5: (4 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo?
PHÒNG GD&ĐT TP NINH BÌNH
TRƯỜNG THCS NINH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm 2021- 2022
Môn : Địa lý 8
Câu
 Đáp án 
Điểm 
1 (3 điểm)
- Thuận lợi:
+ Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu phát triển kinh tế- xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
+ Nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng là cơ sở quan trọng để phát triển ngành công nghiệp.
+ Mang lại khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt sản xuất. Sinh vật phong phú đa dạng phong phú phát triển quanh năm.
+ Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: thiên tai thường xuyên xảy ra như: bão, lũ, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm
(2,5)
(0,5)
2 (5 điểm)
a ) Các dãy núi và các dòng sông lớn:
- Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu- Đen -Đinh, Pu sam sao, Trường Sơn Bắc
- Các dòng sông: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Mã, sông Cả
b )- Giải thích
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ và là dạng phổ biến nhất
+ Đồi núi ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan tự nhiên
+ Đồi núi chứa nhiều tài nguyên : đất, rừng, khoáng sản, trữ năng thủy điện
+ Đồi núi ảnh hưởng nhiều đến phát triển KH-KT
Giải thích chặt chẽ, logic có dẫn chứng.
- Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi chúng ta phải:
+ Đẩy mạnh phát triển giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng
+ Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
+ Khai thác nguồn tài nguyên đi đôi với bảo vệ môi trường
+ Xây dựng các khu công nghiệp khai thác khoáng sản, phát triển mô hình kinh tế trang trại, du lịch sinh thái
(1,0)
(2,0)
(2,0)
3 (3 điểm) 
a) Phân tích
- Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
 + Bề mặt địa hình bị cắt xẻ , nhiều nơi đất trơ sỏi đá. Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu
+ Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét
- Sông ngòi:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10km, nước ta có 2360 con sông. Trung bình cứ 20km đường bờ biển gặp một cửa sông
+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.
b)Giải thích
Khí hậu ở Việt Nam có nét khác biệt rõ rệt so với các nước cùng vĩ độ trong đại nội chí tuyến như Ấn Độ. Vì Việt Nam mưa nhiều, ẩm hơn, tính chất đó do gió mùa đem lại, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm tính chất nhiệt đới bị suy giảm.
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(1,0)
4 (5 điểm)
 a) Vẽ biểu đồ:
-Hình tròn
-Có ghi đầy đủ nội dung: Tên, chú thích, các số liệu, có liên quan
- Đảm bảo tính mĩ thuật
b) *Nhận xét:
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự chênh lệch khá lớn. Dân số tập trung chủ yếu trong độ tuổi lao động.
+ các nước phát triển cơ cấu dân số già, dân số trong độ tuổi lao động cao (68%), dân số dưới độ tuổi lao động chiếm 17%, tỉ lệ người già cao 15%.
+ Các nước đang phát triển cơ cấu dân số trẻ : số dân dưới tuổi lao động cao 32% ( gấp 2 lần các nước phát triển), dân số trong độ tuổi lao động chiếm 63%, nhóm tuổi 65 trở lên thấp chiếm 5%.
* Giải thích:
- Các nước phát triển có xu hướng già hóa dân số do: 
+ Mức sinh thấp.
+ Các yếu tố kinh tế- xã hội, chăm sóc sức khỏe y tế tốt.
+ Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
+ Chính phủ thực hiện tốt chính sáchdân số kế hoạch hóa gia đình.
- Các nước đang phát triển dân số trong độ tuổi lao động và dưới độ tuổi lao động cao do:
+ Trình độ dân trí thấp .
+ Ảnh hưởng của phong tục tập quán.
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
+ Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa thực sự hiệu quả.
+ Mức sống thấp, các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe chưa phát triển.
(1,0)
(2,0)
(2,0)
5 (4 điểm)
-Lịch sử Việt Nam trải qua những giai đoạn:
+ Tiền Cambri ( cách đây khoảng 500 triệu năm)
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo (cách đây khoảng 65 triệu năm)
+ Giai đoạn Tân kiến tạo (cách đây khoảng 25 triệu năm)
-Đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo:
Đây là giai đoạn tương đối ngắn, diễn ra trong đại Tân sinh và là một giai đoạn quan trọng đối với nước ta cũng như thế giới
Trong giai đoạn này giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. Cây hạt kín và động vật có giữ vai trò thống trị
Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện trong giai đoạn Tân kiến tạo còn kéo dài cho đến ngày nay
-Quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ. Đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng
- Quá trình hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ.
- Quá trình mở rộng Biển Đông và tạo thành các bể dầu khí ở thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ
Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất . Đây là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất.
(2,0)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
PHẦN KÝ XÁC NHẬN
NGƯỜI RA ĐỀ
Bùi Thị Giang
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN
Hoàng Thị Bình
XÁC NHẬN CỦA BGH
P. Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Kim Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022.docx