Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tĩnh Vĩnh Phúc năm học 2015 – 2016 môn: Sinh học

pdf 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3133Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tĩnh Vĩnh Phúc năm học 2015 – 2016 môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 tĩnh Vĩnh Phúc năm học 2015 – 2016 môn: Sinh học
1 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. 
(Đề thi gồm 02 trang) 
Câu 1 (1 điểm). 
a. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? 
b. Có 6 phân tử ADN mẹ nhân đôi một số lần tạo thành các phân tử ADN con. Biết số mạch 
đơn của các ADN mẹ chiếm 3,125% tổng số mạch đơn trong các ADN con. Mỗi phân tử ADN mẹ 
đã nhân đôi bao nhiêu lần? Trong các ADN con có bao nhiêu phân tử mang hai mạch mới hoàn toàn 
từ nguyên liệu môi trường? 
Câu 2 (1 điểm). 
 Gen B ở một loài sinh vật có trình tự nucleotit như sau: 
- Mạch mã gốc 3’...TAX... TTT ... XAX GTA. ..GXT XAT ATT... 5’
Số thứ tự nucleotit trên mạch mã gốc 1 33 34 58 61 
Biết rằng axit amin valin trong chuỗi polipeptit được mã hoá bởi 4 bộ ba là: 3’XAA5’; 
3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 21 axit amin. Dựa 
vào các số liệu trên, theo em các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích. 
 (1). Đột biến thay thế cặp nucleotit G - X ở vị trí 58 bằng cặp nucleotit A - T tạo ra alen mới 
quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp. 
 (2). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 33 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi 
polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp. 
 (3). Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi 
polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 11 so với chuỗi 
polipeptit do gen B quy định tổng hợp. 
 (4). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi 
polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp. 
Câu 3 (1 điểm). 
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp 
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các 
nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các 
tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình 
nguyên phân trên tạo ra 480 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào có bộ nhiễm sắc 
thể bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
Câu 4 (1 điểm). 
a. So sánh kết quả lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen trong trường hợp di truyền độc lập 
và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Biết các gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. 
b. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. 
Câu 5 (1 điểm). 
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Quy luật phân li đúng trong những điều kiện nào? 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
2 
Câu 6 (1 điểm). 
Ở một loài bọ cánh cứng, gen B quy định cánh thường, gen b đột biến quy định cánh có mấu 
nhỏ, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu xảy ra đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen 
B hoặc b, kiểu gen là (-b) biểu hiện cánh có mấu nhỏ. Trong một phép lai hai cá thể có cánh thường 
thu được F1 gồm 75% cánh thường và 25% cánh có mấu nhỏ. Viết các phép lai có thể thu được kết 
quả trên, biết đột biến chỉ xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ và chỉ xét trường hợp đột biến mất đoạn 
nhiễm sắc thể. 
Câu 7 (1 điểm). 
Mức phản ứng là gì? Mức phản ứng có di truyền không? Trong tính trạng chất lượng và tính 
trạng số lượng, tính trạng nào có mức phản ứng rộng, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp? 
Câu 8 (1 điểm). 
a. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp phải những khó khăn nào? 
b. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen A 
không biểu hiện bệnh. Một cặp vợ chồng không bị bệnh, họ dự tính sinh con. Tính xác suất để cặp 
vợ chồng đó sinh được một người con không mang gen gây bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy 
ra, trong gia đình hai bên chỉ có mẹ chồng và em gái vợ bị bạch tạng. 
Câu 9 (1 điểm). 
Vi khuNn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng công nghệ 
gì? Công nghệ đó được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào của đời sống và sản xuất? 
Câu 10 (1 điểm). 
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh trưởng của loài động vật X, người 
ta thu được đồ thị như Hình 1. 
Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các 
điểm A, B, các khoảng (h), (m). 
--- Hết --- 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh:....................................................................................Số báo danh:.................... 
 Hình 1 
1 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) 
Câu Nội dung 
1 
a. 
- Nguyên tắc bổ sung...................................................................................................... 
- Nguyên tắc bán bảo toàn.............................................................................................. 
b. 
- Số lần nhân đôi: Ta có phương trình:  k = 5 lần................................. 
- Số ADN con mang hai mạch mới hoàn toàn: 6.32 – 12 = 180..................................... 
2 
(1).Đúng vì khi thay thế G-X bằng A-T sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc 5’UGA3’ làm chuỗi 
polipeptit mới ngắn hơn chuỗi do gen B tổng hợp................................................. 
(2). Đúng vì thay thế cặp nucleotit ở vị trí 33 đều tạo axit amin valin............................. 
(3). Sai vì mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 làm ảnh hưởng từ axit amin 12 trở đi.......... 
(4). Đúng vì thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy định tổng hợp 
chuỗipolipeptit thay đổi một axit amin............................................................................... 
3 
- Gọi số lần nguyên phân trước khi xảy ra đột biến là x  số tế bào con sau khi nguyên phân x 
lần là 2x.......................................................................................................... 
- Xét 2x tế bào có 2x – 1 tế bào nguyên phân tiếp y lần và 1 tế bào nguyên phân y -1 lần tạo ra 
480 tế bào con  ta có phương trình: (2x -1).2y + 2y-1 = 480 
- Lập bảng ta có kết quả: x =3; y = 6 thỏa mãn 
- Số tế bào con có bộ NST bình thường là: (23-1).26 = 448 tế bào...................................... 
 tỷ lệ là 448/480 = 14/15................................................................................................ 
4 
a. 
- Nếu các gen phân li độc lập  Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1:1:1.............................. 
- Nếu các gen liên kết  Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1................................................. 
b. 
- Hạn chế biến dị tổ hợp................................................................................................. 
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, từ đó chọn được những tính trạng tốt 
luôn đi kèm cùng nhau.................................................................................... 
5 
Nội dung QLPL: 
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử và giữ nguyên 
bản chất như ở cơ thể thuần chủng.................................................................... 
Điều kiện nghiệm đúng: 
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường..................................................................... 
6 
P1: ♀ BB x ♂ Bb 
GP: B; GT đột biến mất đoạn (-) B, b............................................... 
F1: (-b)  cánh có mấu nhỏ.......................................................................................... 
P2: ♀ Bb x ♂ Bb 
GP: GT đột biến mất đoạn (-); B B, b............................................... 
F1: (-b)  cánh có mấu nhỏ.......................................................................................... 
7 
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.. 
- Mức phản ứng di truyền được, vì mức phản ứng do kiểu gen qui định........................... 
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.................................................................. 
- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.................................................................. 
8 
a. 
- Người sinh sản muộn, đẻ ít con................................................................................... 
- Vì lí do xã hội, đạo đức không thể gây đột biến và lai trên người.............................. 
b. 
2 
- Từ đầu bài ta thấy người chồng chắc chắn có kiểu gen Aa 
- Người vợ có kiểu gen (1/3 AA; 2/3 Aa)....................................................................... 
- P: ♂ Aa x ♀ (1/3 AA; 2/3 Aa) 
GP: (1/2 A; 1/2 a) (2/3 A; 1/3 a) 
F1: Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh: 1/2 x 2/3 = 1/3................................. 
9 
- Vi khuNn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng công nghệ 
gen........................................................................................................................ 
Các ứng dụng của công nghệ gen: 
- Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới................................................................ 
- Ứng dụng tạo ra giống cây trồng biến đổi gen........................................................... 
- Ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.......................................................................... 
10 
A- Điểm giới hạn dưới ( hoặc điểm gây chết) vì dưới ngưỡng này giá trị sinh trưởng bằng 
0.................................................................................................................................. 
B- Điểm giới hạn trên( hoặc điểm gây chết)vì trên ngưỡng này giá trị sinh trưởng bằng 
0......................................................................................................................................... 
m- Khoảng thuận lợi........................................................................................................... 
h- Giới hạn chịu đựng......................................................................................................... 
TỔNG 
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác cho đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_HSG_mon_Sinh_tinh_Vinh_Phuc_20152016.pdf