Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Sinh học

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3008Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Sinh học
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2011-2012
Môn : Sinh học
Câu 1: (1,5 điểm) 
a. Ở đậu Hà Lan gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
- Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính.
- Cho 2 cây quả đỏ lai với nhau được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2?
b. Hai cơ thể bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDDEe lai với nhau (Mỗi gen qui định một tính trạng, các gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập). Không lập sơ đồ lai hãy xác định: 
- Tỉ lệ kiểu gen AabbDDee ở F1. 
- Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở F1. 
Câu 2: (1,5 điểm) 
a. Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy tổng số tế bào con xuất hiện qua các lần nguyên phân là 510. Tính số lần nguyên phân của hợp tử trên.
b. Ở loài giao phối, đôi khi gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên? 
Câu 3: (1,75 điểm) 
a. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu các cơ chế di truyền xẩy ra ở cấp độ phân tử?
b. Nêu những ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các loài sinh vật khác?
c. Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng Prôtêin của bò lại khác Prôtêin của trâu?
Câu 4: (1,5 điểm) 
	Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 Micrômét: Gen A có 3900 liên kết hidrô, gen a có hiệu số phần trăm giữa Adenin với một loại nucleotit khác là 20%.
1. Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen?
2. F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chứa 2700 Adenin.
Tính số lượng từng loại Nuclêotit còn lại của hợp tử trên?
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được? (Biết A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng)
Câu 5: (1.5 điểm) Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt trắng với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt trắng; 50% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt trắng được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường; 25% lông ngắn, mắt trắng. 
 Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 6: (1,25 điểm) 
a. Thường biến là gì? Hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình, trong trồng trọt người ta đã vận dụng như thế nào để thu được năng suất cao?
b. Ở một dòng tự thụ phấn bắt buộc, gen trội A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 50%AA : 50% Aa. Tính tỉ lệ cây thân cao ở thế hệ thứ 5?
-----------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh :........................................................................... SBD:....................
H­íng dÉn chÊm 
thi chän häc sinh giái NĂM HỌC 2011 - 2012
M«n thi : Sinh häc 9 
C©u
 Néi dung 
§iÓm 
C©u 1
1,5đ
a. - KG của P có thể là: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
 - Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: P : AA x AA à F1 : 100% AA (Quả đỏ)
F1 tự thụ phấn: AA x AA à F2 : 100% AA (Quả đỏ)
+ Trường hợp 2: P : AA x Aa à F1 : 1/2AA : 1/2Aa (100% quả đỏ)
F1 tự thụ phấn: * 1/2(AA x AA) à F2 : 1/2 AA (Quả đỏ)
 * 1/2(Aa x Aa) à F2: ( 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa)
è F2 : TL KG: 5/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa 
 TL KH: 7 quả đỏ : 1 quả vàng. ..
0,5đ
0,25đ
0,25đ
b. - TLKG: AabbDDee ở F1: 1/2. 1/4.1.1/4 = 1/32.............
 - TLKH: A-bbD-E- ở F1: 3/4 . 1/4 . 1 . 3/4 = 9/64..
0,25đ
0,25đ
Câu 2
1,5đ
a. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử là k ( k: nguyên dương)
à (2k +1 -2 ) = 510 à k = 8. .
0,5
b. Cơ chế thứ nhất: Khi giảm phân không bình thường ở giới đồng giao tử:
+ Cặp NST giới tính XX sau khi đã nhân đôi không phân li 1 lần trong giảm phân, tạo ra loại giao tử có 2 NST X, kí hiệu XX
+ Giao tử có XX được thụ tinh với giao tử bình thường mang Y có thể sinh ra con có 3 NST giới tính, kí hiệu XXY..
- Cơ chế thứ hai: Khi giảm phân không bình thường ở giới dị giao tử:
+ Cặp NST giới tính XY sau khi đã nhân đôi không phân li ở lần phân bào I, nhưng đến lần phân bào II thì phân li bình thường, tạo ra loại giao tử có 2 NST giới tính khác nhau, kí hiệu XY
+ Giao tử có XY thụ tinh với giao tử bình thường (mang X) có thể sinh ra con có 3 NST giới tính, kí hiệu XXY.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
1,75 đ
a. - Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử: Axitnuclêic (ADN , ARN)
 - Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Tự nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, tổng hợp prôtêin.
0,25đ
0,25đ
b. Chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các SV khác.
* Quy luật di truyền (QLDT):
- QLDT đồng tính và phân ly: Các tính trạng tóc quăn, môi dầy là Trội so với tóc thẳng, môi mỏng. F1 đều đồng tính còn F2 phân ly theo tỷ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn.
- QLDT phân ly độc lập: Sự di truyền màu mắt độc lập với sự di truyền của hình dạng tóc.
- QLDT liên kết: Tật thừa ngón tay và đục nhân mắt qua nghiên cứu cho thấy do 2 gen trên cùng 1 NST quy định vì vậy thường di truyền cùng nhau.
- QLDT giới tính: ở người tỷ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1
- QLDT liên kết với giới tính: Bệnh máu khó đông do gen nằm trên NST giới tính X quy định .
* Quy luật biến dị: 
- Biến dị tổ hợp: Bố mắt đen, tóc thẳng và mẹ mắt xanh, tóc quăn, con sinh ra có người mắt đen, tóc quăn và có người mắt xanh, tóc thẳng.
- Con người cũng tuân theo các quy luật của biến dị đột biến như đột biến gen và đột biến NST.
 Đột biến gen: Bệnh câm điếc bẩm sinh, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
 Đột biến NST: Đột biến cấu trúc mất đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu.
 Đột biến số lượng NST: Hội chứng đao có 3 NST trong cặp số 21
 - Quy luật thường biến: Thể trọng tăng theo chế độ ăn uống.
0,5đ
0,25đ
c. Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng prôtein của trâu khác với bò vì:
Prôtêin của cỏ trong hệ tiêu hóa của trâu và bò đều được phân giải thành các axit amin riêng rẽ. Các axít amin được chuyển đến tế bào của trâu hoặc của bò. Tại tế bào dưới khuôn mẫu ADN của trâu hoặc bò đã tổng hợp nên prôtêin đặc trưng vì vậy prôtein của trâu và bò khác nhau. Sự khác nhau đó thể hiện ở số lượng,thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin .
0,5đ
Câu 4
1,5đ
1. Số nucleotit từng loại của mỗi gen trên.
Vì LA = La = 5100 A0 => NA = Na = 3000. (Nu)
- Số Nu từng loại của gen A : 
 A = T = 600 (Nu)
 G = X = 900 (Nu) 
- Số Nu từng loại của gen gen a : 
 A = T = 1050 (Nu)
 G = X = 450 (Nu) 
0,25đ
0,25đ
2.Số Nu từng loại còn lại của hợp tử là:
Ở F1 thu được hợp tử có A = 2700 = Agen A + 2.Agen a 
=> Hợp tử trên có KG là: Aaa
Số Nu từng loại còn lại là: A = T = 2700. (Nu)
 G = X = GgenA + 2.Ggen a = 900 + 2 . 450 = 1800. (Nu)
0,25đ
0,25đ
3. Tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử :
 P : Aaa x Aa
 GP : 1/6 A : 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6 aa 1/2 A : 1/2 a
 F1 : 1/12 AA : 2/12 AAa : 2/12 Aa : 1/12 Aaa
 1/12 Aa : 2/12 Aaa : 2/12 aa : 1/12 aaa.
TLKG: 1/12AA : 2/12AAa : 3/12 Aaa : 3/12 Aa : 1/12 aaa : 2/12 aa
TLKH: 3 Thân cao : 1 thân thấp.
0,25đ
0,25đ
Câu 5
1,5đ
- Biện luận : 
 + Ở cả 2 phép lai đều cho ra F1 toàn lông dài, mắt bình thường, đến F2 tỉ lệ : 3 lông dài : 1 lông ngắn ; 3 mắt bình thường :1 mắt trắng, suy ra lông dài trội (kí hiệu A) so với lông ngắn (kí hiệu a); mắt bình thường trội (kí hiệu B) so với mắt trắng (kí hiệu b) 
+ Tỉ lệ KH ở F2 là 1: 2 :1 hoặc 3 : 1 đều khác so với tích của 2 tỉ lệ : (3 : 1) (3 : 1) suy ra 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm săc thể => Chúng di truyền liên kết 
 Từ những lập luận ở trên KG ở P là:
+ Phép lai 1 : Pt/c : (lông dài, mắt trắng) và (lông ngắn, mắt bình thường)..
+ Phép lai 2 : Pt/c : (lông dài, mắt bình thường) và (lông ngắn, mắt trắng)...
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
- Sơ đồ lai từ P đến F2 : 
+ Phép lai 1: Pt/c . (lông dài, mắt trắng) (lông ngắn, mắt bình thường) 
 GP: Ab aB 
 ® F1 : Ab/aB (lông dài, mắt bình thường)
 F2 : TLKG 1/4 : 1/2 : 1/4 
TLKH: 1 Dài - Trắng : 2 Dài - Bình thường : 1 Ngắn - Bình thường
+ Phép lai 2: Pt/c : (lông dài, mắt bình thường) (lông ngắn, mắt trắng)
 GP: AB ab 
 ® F1 : AB/ab (lông dài, mắt bình thường)..
 F2 : TLKG: 1/4 : 1/2 : 1/4 
 TLKH: 3 Dài – Bình thường : 1 Ngắn – Trắng.
0,25đ
0,25đ
Câu 6
 1,25đ
a. - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
 - Để có năng suất cao phải chú ý đến mối quan hệ giữa:
 Kiểu gen + Môi trường Kiểu hình.
(Giống tốt) (Chăm sóc đúng kỹ thuật) (Năng suất cao) 
0,25đ
0,5đ
b. P: 50% AA : 50% Aa hay 1/2 AA : 1/2 Aa tự thụ phấn.
-> KG AA của P sau 5 thế hệ tự thụ phấn sẽ có tỉ lệ 1/2 AA. 
-> KG Aa của P sau 5 thế hệ tự thụ phấn sẽ phân ly theo tỉ lê: 
 AA = aa = 1/2.(1 - 1/25) : 2 = 31/128
 Aa = 1/2. 1/25 = 1/64
->TL cây thân cao ở thế hệ thứ 5 là: 1/2 AA + 31/128AA + 1/64Aa = 97/128 = 0,7578125
0,25đ
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_9_hay.doc