Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Cờ Đỏ năm học: 2015 – 2016 môn: Địa lí - Lớp 9

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1799Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Cờ Đỏ năm học: 2015 – 2016 môn: Địa lí - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Cờ Đỏ năm học: 2015 – 2016 môn: Địa lí - Lớp 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CỜ ĐỎ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
CẤP HUYỆN 
Đề chính thức
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
 Môn: Địa Lí - Lớp 9
Đề thi gồm có: 01 trang
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:  tháng 01 năm 2016
Đề bài
Câu I (3,0 điểm) 
Trình bày nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm. Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Câu II (5,0 điểm) Dựa vào tập bản đồ Địa lí và kiến thức đã học, em hãy 
 1.Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? 
 2. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta. 
 3. Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân số- lao động và việc làm ở nước ta.
Câu III (4,0 điểm) Dựa vào tập bản đồ Địa lí và kiến thức đã học, em hãy :
 1. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta.
 2. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất cây cà phê của vùng?
Câu IV (3,0 điểm) Dựa vào tập bản đồ Địa lí và kiến thức đã học, em hãy :
 1. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở TP. Cần Thơ.
 2. Vì sao các nhà máy nhiệt điện ở nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền Nam?
Câu V: (5,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tổng cộng
Phân theo vụ lúa
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1990
6 043
2 074
1 216
2 753
2013
7902
3105
2811
1986
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2013.
b) Nhận xét về quy mô diện tích lúa cả năm và sự thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta.
..Hết .
Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ Địa lí, máy tính cầm tay trong phòng thi.
Họ và tên thí sinh .............................................. Số báo danh ........... 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CỜ ĐỎ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DỰ THI 
CẤP HÀNH PHỐ LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Địa Lí - Lớp 9 
BÀI
Nội dung
Điểm
I 
(3,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? 
 * Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm
 - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.
* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người
 + Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa. 
 + Sản xuất theo thời vụ. 
 + Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe con người.
1,5
1,5
II
(5,0 điểm)
1. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? 
- Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng
 +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c )
 Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c )
 + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c ),
 Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng ) 
 + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) 
- Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) 
- Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động
 + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn .
 + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động
2. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ? 
+ Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c )
+ Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c )
+ Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c )
- Giải pháp ở địa phương
 + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ...
+ Dán panô, apphích có nội dung dân số như “ Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “ Gái hay trai chỉ 2 là đủ “
3. Mối quan hệ giữa vấn đề dân số- lao động và việc làm ở nước ta.
- Dân sô tác động trực tiếp đến nguồn lao động và giải quyết việc làm ở nước ta : nước ta có dân số đông, tăng nhanh, cơ cấu trẻ nên lực lượng lao động dồi dào. Trong khi đó nền kinh tế còn chậm phát triển nên vấn đề việc làm trở nên gay gắt ở nước ta.
- Sự tác động trở lại của việc làm đối với dân số: Lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong khu vực nông lâm ngư nghiệp, năng suất thấp, trình độ thấp, thu nhập thấp nên mức gia tăng dân số ở nông thôn còn cao, kéo theo mức gia tăng dân số ở nước ta còn khá cao.
1,0
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
III
(4,0 điểm)
 1. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ?
- Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
- Vai trò : Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . 
- Tình hình sản xuất và phân bố
+ Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... 
+ Diện tích dao động (d/c ), sản lượng tăng (d/c ), năng suất tăng (d/c ) 
+ Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c ), 
 + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
2. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất cây cà phê của vùng?
* Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước 
- Địa hình là các cao nguyên xếp tầng rộng lớn thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh cây cà phê quy mô lớn . 
- Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao thích hợp với nhiều giống cà phê.
Mùa mưa cung cấp nguồn nước tưới lớn, mùa khô kéo dài tạo điều kiện cho việc phơi, sấy và bảo quản sản phẩm.
- Nguồn nước mặt, nước ngầm phong phú cung cấp nước tưới cho cà phê.
- Đất badan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, diện tích lớn 1,36 triệu ha thích hợp trồng cà phê.
* Những khó khăn trong sản xuất 
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng, hiện tượng chặt phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường
Một số thiên tai như sạt lở đất, sâu bệnh, dịch bệnh ... 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
IV
(3,0 điểm)
1. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở TP Cần Thơ?
- Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
+ Cơ cấu CN theo ngành : Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính ( d/c ) 
Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành ( d/c ) 
* Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở TP Cần Thơ
- CN Vật liệu xây dựng
- CN luyện kim đen
- CN Chế biến lương thực, thực phẩm
- CN Hóa chất, dệt may.
- CN cơ khí, nhiệt điện.
2. Các nhà máy nhiệt điện ở nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền Nam vì:
- Gần nguồn nhiên liệu cho sản xuất điện: Miền Bắc gần các mỏ than đá( DC); Miền Nam gần các mỏ dầu khí (DC)
- Nhu cầu phát triển kinh tế của vùng cao.
1,0
1,0
1,0
V (5,0 điểm)
 Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu: %
.
Năm
Tổng cộng
Phân theo vụ lúa
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1990
100
34,3
20,1
45,6
2013
100
39,3
35,6
25,1
* Tính bán kính: 
Cho R 1990 = 1 đơn vị bán kính.
R 2013 = 1,14 đơn vị bán kính.
*Vẽ biểu đồ:
- Chọn biều đồ tròn
- Có tên, có kí hiệu- ghi chú
- Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ
b. Nhận xét và giải thích 
* Nhận xét:
- Về qui mô: Tổng diện tích lúa cả năm tăng châm 1,3 lần
Trong đó: 
+ Diện tích vụ đông xuân tăng 1,49 lần
+ Diện tích vụ hè thu tăng nhanh nhất 2,3 lần
+ Diện tích vụ mùa giảm mạnh.
- Về cơ cấu: 
+ Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng nhẹ (DC)
+ Tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng mạnh (DC)
+ Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm mạnh (DC)
.
0,5
0,5
2,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
Tổng điểm bài thi: Bài 1+2+3+4+5+6= 20,00
20,00

Tài liệu đính kèm:

  • docĐịa.doc