Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8 Môn: Địa Lý Họ và tên: Câu 1: ( 5,0 điểm ): Hãy nêu vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta? ý nghĩa của vị trí địa lý và pham vi lãnh thổ đối với tự nhiên,kinh tế, văn hoá-xã hội và quốc phòng? Câu 2: ( 2,0 điểm) Sử dụng át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích chế độ mưa ở nước ta? Những thuận lợi và khó khăn do chế độ mưa gây ra cho các ngành kinh tế? Câu 3:(3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt Nam(Đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng(Triệu ha) 14.3 8.6 11.8 a. Cho diện tích đất liền là: 33 triệu ha. Hãy tính tỷ lệ( %) che phủ rừng so với diện tích đất liền? - Năm 1943 tỉ lệ che phủ là: .. - Năm 1993 tỉ lệ che phủ là: .. - Năm 2001 tỉ lệ che phủ là: .. b. Vẽ biểu đồ theo tỷ lệ đó? c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thí sinh được phép sử dụng át lát Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành Hướng dẫn chấm khảo sát đội tuyển HSG lớp 8. Môn: Địa lý ( Hướng dẫn chấm có : 03 trang) Câu Nội dung Điểm 1 a.Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta. *Vị trí địa lý: - Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam á, gắn liền với lục địa á-Âu, tiếp giáp với Thái Bình Dương. - Việt Nam nằm trên các đường hàng hải, hàng không và đường bộ quan trọng. - Vì vậy Việt Nam có thể giao lưu với các trong khu vực và trên thế giới thuận lợi. - Hệ tọa độ: + Phần đất liền: . Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’ B: xã Lũng Cú- huyện Đồng Văn- tỉnh Hà Giang. . Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B : xã Đất Mũi- huyện Ngọc Hiển- tỉnh Cà Mau. . Điểm cực Tây: KĐ102009’Đ: xã Sín Thầu- huyện Mường Nhé- tỉnh Điện Biên. . Điểm cực Đông: KĐ109024’Đ:xã Vạn Thạnh- huyện Vạn Ninh- tỉnh Khánh Hoà. + Phần biển: - Tại biển Đông các đảo kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ - khoảng 117020’Đ. -Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, nằm trong múi giờ thứ 7. * Phạm vi lãnh thổ: . Vùng đất: -Diện tích 329 247km2 với chiều dài đường biên giới 4600km và đường bờ biển dài 3200km từ Móng Cái đến Hà Tiên. . Vùng biển: - Nằm phía Đông lãnh thổ diện tích gần 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Nước ta có chung biển Đông với Trung Quốc, các nước đông nam Á, Cam Pu Chia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Singapo, Philippin, Brunây. .Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ cao được tính từ vùng đất, vùng biển và không gian của các đảo. b. Ý nghĩa của vị trí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam: * ý nghĩa tự nhiên: - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. - Vị trí địa lý là điều kiện để nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. - Vị trí và lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên. - Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới. * Về kinh tế: - Vị trí địa lý thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. * Về văn hoá- xã hội: - Vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực. * Về quốc phòng- an ninh: - Nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNá, biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 3,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,75 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 a. Phân tích chế độ mưa ở nước ta: Sử dụng át lát trang 9 (nếu không nói được trừ 0,25 điểm). - Lượng mưa ở nước ta khá lớn: TB từ 1500- 2000mm. - Có sự phân hoá theo không gian: Nơi mưa nhiều ở Bắc Quang( Hà Giang); Hoàng Liên Sơn( Lào Cai); nơi mưa ít ở Ninh Thuận, Bình Thuận... - Có sự phân hoá theo mùa: + Mùa mưa từ tháng 5- tháng 10 tổng lượng mưa lớn: Trung bình từ 1600-2000mm. Mùa khô từ tháng 11- tháng 4 tổng lượng mưa dưới 1000mm. - Miền Bắc và miền Nam mưa nhiều vào mùa hè, miền Trung mưa nhiều vào Thu đông. b. Những thuận lợi và khó khăn do chế độ mưa gây ra cho các ngành kinh tế: - Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho các ngành kinh tế hoạt động: Nông nghiệp, công nghiệp... - Mưa tập trung vào mùa hè gây thừa nước, lũ lụt, mùa khô gây thiếu nước. - Các trung tâm mưa lớn như: Hà Giang, Lào Cai, Huế, Quảng Nam... gây lũ lớn cho các dòng sông(sông Lô, sông Thu Bồn...). - Mùa khô ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: Đồng bằng sông Cửu Long hiện tượng chua, phèn tăng. Còn Tây Nguyên thì khô hạn... 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 3 Tỉ lệ( %) che phủ rừng ở nước ta: Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ( %) che phủ 43.3 26.1 35.8 Vẽ biểu đồ: -Vẽ 3 biểu đồ đường tròn bán kính khác nhau(các biểu đồ khác không cho điểm). - Ghi đủ tên biểu đồ, chú giải, trình bày đẹp. (Thiếu mỗi bước trừ 0,25 điểm) c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng: - Diện tích rừng của nước ta từ năm 1943- 2001 có nhiều biến động. + Từ năm 1943- 1993 diện tích rừng tự nhiên của nước ta và độ che phủ rừng giảm mạnh: Diện tích rừng giảm 5,7 triệu ha; độ che phủ rừng giảm 26,2%. + Từ năm 1993 đến 2001 diện tích rừng của nước ta và độ che phủ rừng tăng mạnh: Diện tích rừng tăng 3,2 triệu ha; độ che phủ rừng tăng 9,7%. + Trong tương lai diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ rừng của nước ta sẽ còn tăng lên. 0,5 1,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 .Hết..
Tài liệu đính kèm: