UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH Năm học 2015 - 2016 Môn: Toán Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề Câu 1(3,0 điểm). Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn . Tìm số nguyên dương n sao cho tất cả các số n+1, n+5, n+7, n+13, n+17, n+25, n+37 đều là số nguyên tố. Câu 2(4,0 điểm). Cho . Tính giá trị biểu thức P = Cho (a+b+c)2 = a2 + b2 + c2 và a, b, c khác 0. Chứng minh rằng: Câu 3 (4,0 điểm). Giải các phương trình sau: a) ; b) . Câu 4 (7,0 điểm). 1. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của nửa đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng: a) AC là tia phân giác của góc BAE; b) CH2 = AE.BF. 2. Gọi M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình vuông AMCD, BMEF. Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh rằng: a) Ba điểm D, H, F thẳng hàng; b) Đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi điểm M chuyển động trên đoạn thẳng AB cố định. Câu 5 (2,0 điểm). Cho thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:...................... UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT (Đáp án có 04 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp Tỉnh Năm học 2015-2016 Môn: Toán 9 Câu 1(3,0 điểm). Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn . Tìm số nguyên dương n sao cho tất cả các số n+1, n+5, n+7, n+13, n+17, n+25, n+37 đều là số nguyên tố. Đáp án Điểm a)(1,5 điểm). Phương trình tương đương 0,25 Suy ra nên x-2 0,25 Lập bảng ta được x-2 -2 -1 0 1 2 x 0 1 2 3 4 y 0 0;1 (loại) 1;2 2 0,75 Vậy PT có 6 nghiệm (x, y) = (0;0); (1;0); (1;1); (3;2); (3;1); (4;2) 0,25 b)(1,5 điểm). Xét n=7k () loại vì n+7=7k+7>7 và chia hết cho 7 Xét n=7k+1 () loại vì n+13=7k+14>7 và chia hết cho 7 Xét n=7k+2 () Với loại vì n+5=7k+7>7 và chia hết cho 7 Với k = 0 => n=2 loại vì n+7=9 không là số nguyên tố 0,25 0,25 Xét n=7k+3 () loại vì n+25=7k+28>7 và chia hết cho 7 Xét n=7k+4 () loại vì n+17=7k+21>7 và chia hết cho 7 Xét n=7k+5 () loại vì n+37=7k+42>7 và chia hết cho 7 Xét n=7k+6 () Vớiloại vì n+1=7k+7>7 và chia hết cho 7 Với k = 0 => n = 6. Khi đó n+1=7, n+5=11, n+7=13, n+13=19, n+17=23, n+25=31, n+37=43 đều là số nguyên tố. Vậy n = 6 thỏa mãn bài toán. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2(4,0 điểm). Cho . Tính giá trị biểu thức P = Cho (a+b+c)2 = a2 + b2 + c2 và a, b, c khác 0. Chứng minh rằng: Đáp án Điểm a)( 2 điểm). Đặt ; . 0,5 Ta có a3 + b3 = 2 và ab = Khi đó x = a + bx3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) 0,5 x3 = 2 – x x3 + x - 2 = 0 (x – 1)(x2 + x + 2) = 0 => x = 1 (Vì x2 + x + 2 > 0) 0,5 Khi đó P = . 0,5 b)( 2 điểm). Từ giả thiết suy ra ab+ bc + ca = 0. Do đó => 0,75 Chứng minh được bài toán phụ: Nếu x + y + z = 0 thì x3 + y3 + z3 = 3xyz 0,75 Áp dụng với ta được 0,5 Câu 3 (4,0 điểm). Giải các phương trình sau: a) ; b) Đáp án Điểm a)( 2 điểm). Đặt 0,25 PT 0,5 Nếu a=7b ta có x=2 hoặc x=4 0,5 Nếu 2a= -b ta có hoặc 0,5 Vậy PT đã cho có 4 nghiệm x = 2; x = 4; ; 0,25 b)( 1 điểm). ĐK: hoặc (*) Với điều kiện (*), phương trình đã cho tương đương với: 0,25 0,5 (**) 0,5 Do nên 0,5 Nên PT (**) (Thỏa mãn điều kiện (*)). Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất 0,25 Câu 4 (7,0 điểm). 1. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của nửa đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng: a) AC là tia phân giác của góc BAE; b) CH2 = AE.BF. 2. Gọi M là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình vuông AMCD, BMEF. Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh rằng: a) Ba điểm D, H, F thẳng hàng; b) Đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi điểm M chuyển động trên đoạn thẳng AB cố định. Đáp án Điểm 1.( 4 điểm). a) (2 điểm). Tam giác OAC cân tại O nên góc CAB = góc OCA 0,5 AE//OC nên góc CAE = góc OCA (so le trong) 0,5 Suy ra góc CAB = góc CAE, do đó AC là tia phân giác của góc BAE 1,0 b) (2 điểm). CAE = CAH (cạnh huyền – góc nhọn) => AE = AH. Tương tự BF = BH 0,5 ABC có đường trung tuyến CO ứng với cạnh AB bằng nửa cạnh AB nên ABC vuông tại C. 0,5 Áp dụng hệ thức lượng vào ABC vuông tại A ta có CH2 = AH.BH hay CH2 = AE.BF. 1,0 2.( 3 điểm). * Vẽ hình: (1,5 điểm) Xét CAB có CMAB, BEAC suy ra AEBC Gọi O là giao điểm AC và DM => OH=, do đó OH= 0,5 Tam giác MHD có đường trung tuyến HO bằng nửa DM nên góc MHD=900. 0,5 Tương tự góc MHF=900. Suy ra ba điểm D, H, F thẳng hàng. 0,5 b) (1,5 điểm) Gọi I là giao điểm của DF và AC, tam giác DMF có DO=OM, OI//MF nên I là trung điểm của DF. 0,5 Kẻ II’AB thì I’ là trung điểm của AB và II’= 0,5 Do đó I là điểm cố định: I nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng bằng 0,5 Câu 5 (2,0 điểm). Cho thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: Đáp án Điểm Theo BĐT x2 + y2 2xy ta có 0,5 Lập luận tương tự với các biểu thức . Suy ra VT 0,5 0,5 . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 0,5 --------------------HẾT--------------------
Tài liệu đính kèm: