Đề tham khảo kiểm tra kì I năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 ( thời gian 90 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra kì I năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 ( thời gian 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tham khảo kiểm tra kì I năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 ( thời gian 90 phút)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC
 TỔ XÃ HỘI
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA KÌ I
NĂM HỌC 2015 -2016
 MÔN NGỮ VĂN 8
 ( Thời gian 90 phút)
- Ngày soạn: 3/11/2015
- Người soạn: Lê Thị Anh Đào
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được đặc trưng truyện kí hiện đại, nắm vững tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật, tóm tắt và nêu ý nghĩa các văn bản truyện kí hiện đại : Lão Hạc
- Nắm được khái niệm câu ghép, cách nối các vế câu ghép và các bộ phận chính của câu ghép.
- Nắm vững bố cục và cách làm bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết tên tác giả, tác phẩm và tóm tắt được một đoạn trích của văn bản truyện kí hiện đại
 - Nắm được khái niệm câu ghép, cách nối các vế câu ghép và xác định được các thành phần chính trong câu ghép.
 - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết đoạn văn/ bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, yêu con người và cuộc sống.
 - Có tinh thần lạc quan.
 - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút
III. MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
Tổng số
I. Đọc – hiểu: 
 Văn bản 
 Lão Hạc
- Nhớ được tên văn bản, tác giả, ý nghĩa văn bản
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
 2 đ
20%
2 
 2đ 
20%
Tiếng Việt
Câu ghép
 - Nhận biết được kiểu câu và cách nối các vế câu ghép.
- Xác định được bộ phận chính của câu ghép.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/2	
 1đ
10%
1/2	
 1đ
10%
2
 2đ 
20%
II. Tạo lập văn bản: 
Tập làm văn
Văn thuyết minh
- Nắm được thể loại văn thuyết minh: Tác hại của thuốc lá.
- Trình bày bố cục rõ ràng, đủ các phương pháp thuyết minh vào bài.
- Trình bày đủ các ý chính. 
- Liên kết mạch lạc từng phần bố cục. Đủ các kiến thức chính 
- Hoàn chỉnh bài văn theo từng đoạn ý
- Kiến thức thuyết minh phù hợp thực tế cụ thể, sinh động.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/4	
 2đ
20%
1/4	
 2đ
20%
1/4	
 1đ
10%
1/4	
 1đ
10%
1 
 6đ 
60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
2+1/2+1/4
 5đ
50%
1/2+1/4
 3đ
30%
1/4
 1đ
10%
1/4
 1đ
10%
4
 10đ
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
I. ĐỌC HIỂU : (4điểm)
 Đọc đoạn trích sau: 
“Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa ý họ...”
Câu a: (1đ) Đoạn trích thuộc văn bản nào? Nêu tên tác giả ?
Câu b: (1đ) Nêu ý nghĩa văn bản?
Câu c: (2đ) Câu “ Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm” thuộc kiểu câu gì? Chỉ ra cách nối các vế câu và xác định bộ phận chính của câu. 
II. TẬP LÀM VĂN: (6điểm)
Đề bài: Hãy thuyết minh về tác hại của việc hút thuốc lá. 
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. ĐỌC - HIỂU: ( 4điểm)
* Câu a: (1 điểm)
 - Mức tối đa (1điểm)
 + Văn bản “ Lão Hạc ” (0,5đ) của tác giả Nam Cao. (0,5đ)
 - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt một trong hai ý trên
 - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời.
* Câu b: (1 điểm)
 - Mức tối đa ( 1điểm)
 + Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù sống trong cảnh khốn cùng.
 - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt chưa trọn ý trên
 - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời.
* Câu c: (2điểm) 
 - Mức tối đa (2điểm)
 + Câu ghép có 3 vế: vế 1 và vế 2: nối với nhau bằng dấu phẩy, vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ ”và” (1đ) 
- Chỉ ra đúng các bộ phận chính của câu (1đ)
 + Lão// không hiểu tôi, tôi // nghĩ vậy và tôi // càng buồn lắm.
 CN // VN CN // VN CN // VN
- Mức chưa đạt (1điểm): Đạt một trong các ý trên
- Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời.
II. TẬP LÀM VĂN: (6điểm)
Mở bài: (1điểm) 
 - Mức tối đa (1điểm):
 Giới thiệu về tác hại của thuốc lá đối với bản thân người hút và cộng đồng
 - Mức chưa đạt tối đa (0,5điểm): trình bày được ý trên và còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt.
 - Mức không đạt (0điểm): lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có mở bài
Thân bài: (4điểm)
 - Mức tối đa (4điểm):
 Giới thiệu sơ lược về thuốc lá (0,5đ)
 Tác hại của thuốc lá: 
+ Đối với bản thân người sử dụng (1đ)
+ Đối với cộng đồng (những người xung quanh) (1đ)
+ Đối với tình hình kinh tế, chính trị, xã hộivà cụ thể là tầng lớp thanh thiếu niên (1đ)
 Tuyên truyền không sử dụng thuốc lá (0,5đ) 
 - Mức chưa đạt tối đa (1- 3điểm): trình bày được các ý trên nhưng còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt.
 - Mức không đạt (0điểm): lạc đề, không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức.
Kết bài: (1điểm)
 - Mức tối đa (1điểm):
Nhận xét của bản thân về tác hại của thuốc lá, lời kêu gọi. 
 - Mức chưa đạt tối đa (0,5điểm): trình bày được ý trên và còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt.
 - Mức không đạt (0điểm): lạc đề, kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có kết bài.
CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,5 điểm)
Hình thức (0,25 điểm)
Mức tối đa (0,25 điểm): bố cụ đủ ba phần (MB,TB,KB), sắp xếp ý hợp lí, chữ viết rõ ràng, mức ít lỗi chính tả.
Không đạt: (0điểm) bố cục thiếu, sắp xếp ý và tách đoạn chưa hợp lí, chữ viết khó đọc, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc không làm bài.
Sáng tạo: (1điểm)
Mức đầy đủ: (1điểm) HS đạt được 3-4 các yêu cầu sau:1/ Có sáng tạo hợp lí mang tính cá nhân. 2/ Có tìm tòi trong diễn đạt : tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu hợp lí. 3/ Dùng từ ngữ chọn lọc.4/ Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
Mức chưa đầy đủ (0,5điểm): Đạt được hai trong số các yêu cầu trên.
Mức không đạt (0điểm): không đạt một trong số các yêu cầu trên, có nhiều cố gắng. 
Trình tự (0,25điểm):
Mức tối đa (0,25điểm): Kể theo thứ tự hợp lí, liên kết câu, đoạn chặt chẽ.
Không đạt: (0đ) Bài viết rời rạc, trùng lắp ý, sắp xếp ý lộn xộn, thiếu định hướng hoặc không làm bài.
Giáo viên cùng khối	Ninh Thạnh, ngày 3 tháng 11 năm 2015
	Giáo viên bộ môn
Nguyễn Thị Hồng Hoa	 Lê Thị Anh Đào
TP Tây Ninh, ngày 6 tháng 11 năm 2015
	Tổ phó
	Phan Thị Nguyệt Thu

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_tham_khao_hoc_ky_I_mon_Van_lop_8.doc