Trường THCS Nguyễn Chí Trai ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9 A/ PHẦN TỰ CHỌN (2Đ) Câu 1 :Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ? (2đ) hiểu Câu 2: Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài? (2đ) hiểu B/ PHẦN BẮT BUỘC (8Đ) Câu1: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng đông Nam Bộ ? (2đ) biết Câu 2 : Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh và khó khăn gì trong phát triển kinh tế ngành thuỷ sản ? Nêu biện pháp khắc phục khó khăn đó? (3đ) hiểu Câu 3: Kể tên các ngành kinh tế biển? biết Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? hiểu (2đ) Câu 4: Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào ?Một hải lí bằng bao nhiêu km? biết (1đ) ** ĐÁP ÁN ĐỀ A/ PHẦN BẮT BUỘC Câu1 : * Đặc điểm tự nhiên:- Địa hình thoải, đất badan, đất xám (0.5đ) - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt. (0.5đ) * Tiềm năng kinh tế : Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp : cao su, cà phê, hồ tiêu, điều , đậu tương, lạc, mía,thuốc lá, hoa quả. (1đ) Câu 2:** Thế mạnh trong phát triển kinh tế của ngành thuỷ sản: (trả lời 4 ý , đạt 2đ) Về điều kiện tự nhiên :Diện tích mặt nước rộng lớn, có cả nước ngọt, nước lợ, nước mặn, nguồn thuỷ sản dồi dào ,nhiều bãi tôm cá. Nguồn lao động :dồi dào, có kinh nghiệm tạo ra sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu. Có nhiều cơ sở chế biến, tạo ra sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ lớn : Eu, Bắc Mĩ, Nhật Bản , các nước trong khu vực. ** Khó khăn: thiên tai, môi trường suy giảm trữ luợng giảm, chất lượng kém. (0.5đ) ** Biện pháp : Đầu tư vốn cho tàu, lưới, phương tiện để đánh bắt xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng nâng cao chất lượng, tạo sản phẩm sạch,,,,,. (0.5đ) Câu 3 :Các ngành kinh tế biển: khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển. (1đ) Giải thích: Vì tài nguyên khoáng sản rất phong phú đa dạng, khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường, tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm nâng cao đời sống. (1đ) Câu 4 : Vùng biển nước ta bao gồm:- vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. (0.5đ) - Một hải lí = 1852 m (0.5đ) B/ PHẦN TỰ CHỌN Câu1 : Giải thích : Vì giàu tiềm năng phát triển kinh tế, giàu tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất cơ sở hạ tàng tốt , kinh tế phát triển mạnh (công nghiệp, dịch vụ ), sự phát triển kinh tế năng động, thu nhập bình quân đầu người cao..(2đ) Câu 2 : Vị trí thuận lợi, dân cư đông nguồn lao động dồi dào, lành nghề, vùng kinh tế năng động, nguồn tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn thu hút đầu tư để khai thác và chế biến, địa hình bằng phẵng.(2đ) ** MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II CHỦ ĐỀ NỘI DUNG BIẾT HIỂU VẬN DUNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam bộ - Hiểu được đặc điểm tự nhiên trên đất liền và tiềm năng kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (2đ) - Giải thích được tại sao Đông Nam Bộ lại có sừc hút mạnh mẽ về nguồn lao động cũng như vốn đầu tư của nước ngoài (2đ) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long. - Hiểu rõ thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đế sự phát triển kinh tế xã hội của đồng bằng sông Cửu Long (2.5đ) - Liên hệ thực tế đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn (0.5đ) 100% TSĐ = 7 Đ 64.3% TSĐ = 4.5Đ 35.7% TSĐ = 2.5 Đ KINH TẾ BIỂN -Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trương biển - đảo. - Biết kể tên bốn ngành kinh tế biển, các bộ phận vùng biển chủ quyền của nước ta. biết một hải lí bằng 1852m (2đ) - Giải thích tại sao cần phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. (1đ) 100% TSĐ = 3Đ 66.7 % TSĐ = 2Đ 33.3% TSĐ = 1Đ 100% TSĐ = 10Đ 20% TSĐ =2Đ 45% TSĐ =4.5Đ 35% TSĐ = 3.5Đ
Tài liệu đính kèm: