ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Tính chiều cao của hình thang có diện tích S, có hai đáy a và b: S = 22,5dm2 ; a = 5dm ; b = 4dm S = 34,3m2 ; a = 6,3m ; b = 3,5m Bài 2. Vẽ hình tròn có bán kính: r = 3cm b) r = 2,5cm Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm3 = m3 dm3 = cm3 9,562m3 = dm3 423 000cm3 = dm3 Bài 4. Một hồ tắm có dạng hình hộp chữ nhật dài: 16m, rộng 8,5m và sâu 3,1m. Người ta lát gạch ở mặt đáy và các mặt xung quanh hồ. Tìm diện tích phần lát gạch. Bài 5. Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình lập phương (1) (2) Cạnh 0,9m 4cm S xung quanh S toàn phần Thể tích ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 0,6% = ? B. C. D. Để tìm 25% của 72 ta làm như sau: Nhân 25 với 72. Chia 25 cho 72. Nhân 25 với 72 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100. Nhân 25 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 72. Bài 2. Viết số đo thể tích: Chín đề-xi-mét khối ba trăm năm mươi hai phần nghìn.. Ba phần bảy xăng-ti-mét khối Bốn phần trăm mét khối. Bảy nghìn sáu trăm linh năm mét khối. Bài 3. Tính đường kính hình tròn có chu vi bằng: 28,26dm b) 10,99cm Bài 4. Một cái hộp không có nắp hình lập phương có cạnh 7,5dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cái hộp đó. Bài 5. Một lớp học dài 7,5m, rộng 5m. Người ta dự định lớp đó cần có 4,5m3 không khí cho mỗi người và sẽ có nhiều nhất là 37 học sinh cùng một giáo viên thường xuyên làm việc trong lớp học đó. Hỏi cần phải xây lớp học đó cao mấy mét? ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Muốn tính đường kính hình tròn Muốn tính bán kính hình tròn Muốn tính diện tích hình tròn Viết công thức tính diện tích hình tròn S có bán kính r. S = Bài 2. Viết cách đọc các số đo sau: 45cm3; 27,29dm3; cm3; 306cm3. Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 21,37m3 = 1,288dm3 = 2dm3 = 612,121421m3 = m3 = 75dm3 = Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một trường tiểu học có 800 học sinh. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình. Hỏi có bao nhiêu học sinh khá? 65 C. 520 480 D. 300 Bài 5. Người ta quét vôi vách tường chung quanh của một căn phòng hình vuông cạnh 8m. Phòng có hai cửa ra vào, mỗi cửa cao 2,5m, rộng 0,8m và ba cửa sổ, mỗi cửa cao 0,8m, rộng 0,5m. Tìm diện tích phải quét vôi. ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4,5m3 = dm3 8dm37cm3 = dm3 3200dm3 = m3 dm3 = cm3 2m38dm3 = dm3 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S Số 0,108cm3 đọc là: Không phẩy một trăm lẻ tám xăng-ti-mét khối Một trăm lẻ tám phần nghìn xăng-ti-mét khối Không phẩy một trăm lẻ tám phần trăm xăng-ti-mét khối Bài 3. Cho hình vẽ bên dưới. Tính diện tích phần tô đậm. Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c, diện tích xung quanh là Sxq và diện tich toàn phần là Stp. Hãy tính và điền số thích hợp vào ô trống. a 7cm 4,8m b 5cm 3,6m c 6cm 1,7m Sxq Stp Bài 5. Một kiện hàng hình hộp chữ nhật dài 5m, rộng 2,2m và cao 4m, trong đó chất đầy các thùng hình lập phương cạnh 5dm. Trong mỗi thùng đó đựng 50 gói bánh. Hỏi cả kiện hàng đó có bao nhiêu gói bánh? ĐỀ SỐ 5 Bài 1. Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống: 25m3 Ba mươi sáu phần trăm mét khối 0,681cm3 dm3 Chín nghìn không trăm bốn mươi bảy mét khối Không phẩy bốn trăm mười hai đề-xi-mét khối Bài 2. Viết vào chỗ chấm: Hình hộp chữ nhật ABCD MNPQ có: . mặt đáy là . . mặt bên là . . đỉnh là . . cạnh là . Có 3 cặp mặt bằng nhau là . Có 3 kích thước: AB là .; AD là ., và AM là . Bài 3. Tính cạnh của hình lập phương, biết diện tích xung quanh là 100dm2. Bài 4. Điền số phần trăm vào ô trống dựa theo hình vẽ bên cạnh: Hoa hồng Hoa lan Hoa cúc Hoa mai Bài 5. Một cái hồ nước hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 6,2m2 và cao 0,8m. Tính: Chu vi đáy hồ nước? Chiều dài và chiều rộng hồ nước, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 0,5m.
Tài liệu đính kèm: