Đề ôn tập trắc nghiệm học kì I môn Toán Lớp 5

doc 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập trắc nghiệm học kì I môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập trắc nghiệm học kì I môn Toán Lớp 5
ĐỀ ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM HỌC KÌ I – MÔN TOÁN LỚP 5
A. Trắc nghiệm:
1. Nếu viết thêm một chữ số 4 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó thay đổi như thế nào ?
	A. Giảm đi 4 trăm đơn vị. B. Tăng thêm 4 trăm đơn vị.
	C. Giảm đi 4 trăm lần. D. Tăng thêm 4 trăm lần.
2. Số tự nhiên liền trước số 6,321 là số nào ?
	A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
3. Hai số có tổng là 2009 và hiệu là 163. Tìm hai số đó ?
	A. 1086 và 923	B. 1083 và 926	C. 1089 và 920	D. 1089 và 926
4. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 636 và giữa chúng có tất cả 11 số tự nhiên khác.
	A. 320 và 316	B. 324 và 312	C. 336 và 300	D. 326 và 310
5. Tích 1 x 2 x 3 x4 x  x 48 x 49 có tận cùng là chữ số nào ?
A. 0	B. 1	C. 2	D. 3
6. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 9 và nếu lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 3 và số dư là 1. 
 A. 54 B. 72 C. 27 D. 63
7. Hình vuông có chu vi là 20cm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 A. 100cm2 B. 50cm2 C. 25cm2 D. 20cm2
 8. Chu vi một hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng ?	 
 A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
9. Nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải một số có hai chữ số thì số đó thay đổi như thế nào ?
 A. Tăng thêm 10 lần và 5 đơn vị. B. Tăng thêm 10 lần và 500 đơn vị
 C. Tăng thêm 500 đơn vị. D. Giảm đi 10 lần và 5 đơn vị.
10. Một số có 4 chữ số dạng 3aa1, số này chia hết cho 9. Hỏi chữ số thay vào a là bao nhiêu ?
 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
11. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 3 ?
 A. 332 số B. 331 số	 C. 330 số D. 300 số
12. Cân nặng trung bình của 5 đồ vật là 13g, người ta thêm một đồ vật nữa nặng 7g. Hỏi cân nặng trung bình của 6 đồ vật đó là bao nhiêu ki-lô-gam ?
 B. 20kg B. 12kg C. 0,012kg D. 0,12kg
13. Hiện nay bố 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi bố gấp 4 lần tuổi con ?
A. 2 năm	 B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm	
14. Từ 1 đến 100 cáo bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 8 ?
	A. 10 số	B. 11 số	C. 12 số	D. 13 số
15. Người ta trồng cây xanh hai bên của một đoạn đường dài 200m (trồng cả hai đầu của đoạn đường), biết cây nọ cách cây kia 5m. Em hãy tính xem có tất cả bao nhiêu cây ?
	A. 40 cây	B. 42 cây	C. 80 cây	D. 82 cây
16. Người ta cắt một sợi dây dài 28dm thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi phải cắt mấy lần ?
	A. 8 lần	B. 7 lần	C. 6 lần	D. 5 lần 
16. Người ta chặt một sợi dây thép dài 4m40cm thành những cái đinh dài 10cm. Hỏi chặt được bao nhiêu cái đinh ?
	A. 43 cái đinh	 B. 44 cái đinh	 C. 45 cái đinh	 D. 46 cái đinh
17. Kết quả của biểu thức 12 x 2017 – 12 x 2016 là: 
	A. 0	B. 1	C. 12	D. 13
18. Một trại chăn nuôi có 3 loại gia súc : trâu, bò và lợn. Trong đó, số lợn nhiều gấp 3 lần số bò, số bò nhiều gấp 2 lần số trâu. Hỏi trại đó có bao nhiêu con trâu, biết số lợn là 120 con ?
	A. 40	B. 20	C. 30	D. 10
19. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2,05ha = . m2
	A. 25000	B. 20050	C. 20500	D. 20005
20. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 85 000m2 =  ha
	A. 85	B. 8,5	D. 8,05	D. 0,85
B. Trả lời ngắn:
I. Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm sao cho phù hợp nhất:
1. Muốn tìm diện tích hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng 
	Đáp án: cùng đơn vị đo.
2. Nếu số có chữ số tận cùng bằng 0 và có tổng của các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia ..
	Đáp án: hết cho 2, 3 và 5.
3. Phân số thập phân là phân số có .
	Đáp án: mẫu số là 10, 100, 1000, 
4. Phần phân số của hỗn số . đơn vị.
	Đáp án: bao giờ cũng bé hơn
5. Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có .
	Đáp án: cạnh dài 1dam.
6. Tích của độ dài hai đường chéo chia 2 (cùng đơn vị đo) là diện tích của ..
	Đáp án: hình thoi
7. Muốn tìm chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng 
	Đáp án: cùng đơn vị đo rồi nhân với 2.
8. Tích của một số chẵn với các số lẻ là một ..Đáp án: số chẵn.
9. Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể .. và số thứ ba.
Đáp án: cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai 
10. Khi nhân một số với một tổng, ta có thể  các kết quả với nhau.
	Đáp án: nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_trac_nghiem_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5.doc