ĐỀ ÔN TẬP THI VÀO 10 – SỐ 2. Bài 1. 1) Rút gọn biểu thức sau: Với x > 0; y> 0; x y. 2) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = (k – 1)x + 4 (k là tham số) và parabol (P): y = x2. Khi k = -2, hãy tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P). Bài 2. a) Cho hệ phương trình: (m là tham số). Giải hệ phương trình khi m = 2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) với x = -2y + 3 b) Hai xe cùng xuất phát một lúc đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 120km. Xe thứ hai có vận tốc lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 10km/h nên đến nơi sớm hơn 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Bài 3. Cho hình vuông ABCD, điểm M thuộc cạnh BC (M khác B, C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DM, đường thẳng này cắt các đường thẳng DM và DC theo thứ tự tại H và K. Chứng minh : các tứ giác ABHD, BHCD nội tiếp đường tròn. Tính CHK. Chứng minh: KH.KB = KC.KD Đường thẳng AM cắt đường thẳng DC tại N. Chứng minh: Bài 4. Với x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: . HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI NỘI DUNG 1 a) Với x > 0; y> 0; x y. = = b) Với k = - 2 ta có đường thẳng (d) : y = -3x + 4 khi đó phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (p) là : x2 = -3x + 4 ó x2 + 3x – 4 = 0 Do a + b + c = 1 + 3 – 4 = 0 nên phương trình có 2 nghiệm x1 = 1; x2 = -4. Với x1 = 1 ta có y1 = 1. Với x2 = -4 ta có y2 = 16. Vậy khi k = -2 đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm có toạ độ là (1; 1); (-4; 16) c) Khi m = 2 ta có hệ phương trình: ó ó Vậy với m = 2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất: 2 Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h; x>0). vận tốc của xe thứ hai là x + 10 (km/h) Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là (giờ) Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là (giờ) Do xe thứ hai đến nơi sớm hơn xe thứ nhất là 36 phút = giờ, nên ta có phương trình: -= 600(x + 10) – 600x = 3x(x + 10) ó 600x + 6000 – 600x = 3x2 + 30x ó x2 + 10x – 2000 = 0 Giải phương trình ta được: x1 = -50 (loại) x2 = 40 (thoả mãn điều kiện) Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 40km/h. vận tốc của xe thứ hai là 50km/h. 3 a) b) 4 Hình vẽ a) Xét tứ giác ABHD có DAB = 900 (ABCD là hình vuông) BHD = 900 (gt) => DAB +BHD = 1800. => Tứ giác ABHD nội tiếp. Xét tứ giác BHCD có BHD = 900 (gt) BCD = 900 (ABCD là hình vuông) Nên H; C cùng thuộc đường tròn đường kính DB. => Tứ giác BHCD nội tiếp. b) Ta có: BDC +BHC = 1800 (tứ giác BHCD nội tiếp) CHK +BHC = 1800 (hai góc kề bù) => CHK = BDC Mà BDC = 450 (tính chất hình vuông ABCD) CHK = 450. c) Xét ∆KHD và ∆KCB có: KHD = KCB (=900) DKB chung. => ∆KHD đồng dạng với ∆KCB (g.g) => => KH.KB = KC.KD d) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AM, đường thẳng này cắt đường thẳng DC tại P. Ta có: BAM = DAP (cùng phụ MAD) AB = AD (cạnh hình vuông ABCD) ABM = ADP (=900) => ∆BAM = ∆DAP (g.c.g) => AM = AP (1) Xét ∆PAN: PAN = 900 có ADPN => (2) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) Từ (1) và (2) => 5 Cách 1(không sử dụng BĐT Cô Si) Ta có M = = Vì (x – 2y)2 ≥ 0, dấu “=” xảy ra Û x = 2y x ≥ 2y Þ , dấu “=” xảy ra Û x = 2y Từ đó ta có M ≥ 0 + 4 -=, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vậy GTNN của M là , đạt được khi x = 2y Cách 2: Ta có M = Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Cô si cho 2 số dương ta có , dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vì x ≥ 2y Þ, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Từ đó ta có M ≥ 1 +=, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vậy GTNN của M là , đạt được khi x = 2y Cách 3: Ta có M = Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Cô si cho 2 số dương ta có , dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vì x ≥ 2y Þ, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Từ đó ta có M ≥ 4-=, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vậy GTNN của M là , đạt được khi x = 2y Cách 4: Ta có M = Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Co si cho 2 số dương ta có , dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vì x ≥ 2y Þ, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Từ đó ta có M ≥ += 1+=, dấu “=” xảy ra Û x = 2y Vậy GTNN của M là , đạt được khi x = 2y
Tài liệu đính kèm: