Đề ôn tập môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016

doc 5 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 1080Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2015-2016
I / CÁC QL DT MEN DEN
1/Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của men den ?
+ phương pháp gồm 2  nội dung cơ bản:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặP bố mẹ  - Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được . Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng
2 / Một số khái niệm :
- Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của sinh vật để giúp ta phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác .  VD   thân cao , quả lục  
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.VD  hạt trơn và hạt nhăn 
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể .
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . VD AA , aa 
- Thể dị hợp :  Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau .  VD Aa , Bb 
- BDTH :  Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ ( tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ )
3 / Phát biểu nội dung qui luật phân li ? Men den giải thích qui luật này như thế nào ? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li ?
 - Nội dung: Trong quá trìh phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trog cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
 - Men den giải thích  :
+ sự phân li của cặp nhân tố di truyền qui định cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử  và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng
-Ý nghĩa của ql phân li :
 +  Xác định tương quan trội - lặn để tập trung nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
 + Tránh sự phân li tính trạng trong đó làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng suất
4 / Trình bày nội dung , mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích
- Nội dung : phép lai phân tích : là  phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Mục đích : xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội
- Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống .                   
5 / Nêu nội dung qui luật phân li độc lập ? Ý́ nghĩa của QLPLĐL ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối , biến dị lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính ?
- Nội dung : các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- ý nghĩa :
  + giải thích được nguyên nhân xuất hiện các BDTH , đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền ( gen )
  +BDTH  là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hoá và chọn giống .
- ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú vì : có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền
( Gen ) trong quá trình phát sinh giao tử nên đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau , khi thụ tinh đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử (BDTH )
6. Ở̉ bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng .
a/ Sẽ nhận được kết quả gì ở F2 ? nếu cho bò đực có sừng lai vơí bò cái không sừng thuần chủng.
b./ Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bò đực không sừng đời F2 lai với bò cái đời F1 ?
                                                 Giải.
Qui ước gen :  A qui định tính trạng không sừng   ; gen a qui định tính trạng có sừng.
a./ bò không sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA                              bò  có sừng  có kiểu gen là  :  aa
P : ♂(có sừng)   aa x  AA ♀(không sừng)
G :                      a    ,    A
F1:                         100 %  Aa.
F1 x F1:                Aa  X  Aa
GF1  :               A,a     ;     A , a
F2   :     - kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa                                       -  kiểu hình: 3 không sừng : 1 có sừng.
b./ Bò đực không sừng đời F1 có kiểu gen AA và Aa nên có 2 trường hợp xẩy ra :
 TH1: P :  AA   X   Aa 
            G:   A      ;   A  ,  a            
          F1:   - kiểu gen : 1AA  :  1Aa                                         - kiểu hình:  100%  không sừng
 TH2:  P:  Aa     X     Aa
            G:  A,a  ;  A,a
            F1:     - kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa                               - kiểu hình: 75% không sừng : 25% có sừng.
II/  NST - BÀI TẬP NST.
1/  Cấu trúc và chức năng của NST ?
- Cấu trúc điển hình của NST quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào.Gồm hai crômatít gắn với nhau ở tâm động .Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN  và prôtêin loại histon .
- Chức năng:  + NST là cấu trúc mang gen qui định tính trạng . Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây rabiến đổi các tính trạng di truyền.                                            
                       + NST có đặc tính tự nhân đôi( nhờ ADN tự sao)  do đó các tính trạng di  truyền được sao chép qua các thế hệ tb và cơ thể.                                                                             
2/ Một số khái niệm :
- Cặp NST tương đồng : là cặp NST giống  nhau về hình thái, kích thước .
- Bộ NST lưỡng bội: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
- Bộ NST đơn bội: là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
- Thể đồng giao tử : là những cá thề mang cặp NST giới tính XX. Khi giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử  mang X.
- Thể dị giao tử : là những cá thể mang cặp NST giới tính XY. Khi giảm phân cho ra hai loại giao tư ̉:1 loại mang X và 1  loại mang Y .
-Chukì tế bào : là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào . 1 chu kì tế bào gồm kì trung gian và nguyên phân    
- Nguyên phân : là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ) , từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST vẫn giữ nguyên như tế bào mẹ ban đầu
- Giảm phân : cũng là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dục ), gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST , kết quả từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4  tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa .
3/ Trình bày và vẽ hình sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào ?
Ở kì trung gian NST dạng sợi mảnh, cuối kì trung gian NST nhân đôi thành NST kép , kì đầu NST kép bắt đầu đóng xoắn , kì giữa NST kép̀ đóng xoắn cực đại và tập trung giữa mặt phẳng của thoi phân bào, kì sau NST kép tách nhau ở tâm động thành NST đơn và phân li về 2 cực tế bào , kì cuối NST đơn duỗi xoắn trở về dạng sợi mảnh .
Vẽ hình :9.2 ( trang 27)
4/ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân  :
Các kì
Lần phân bào 1 ( giảm phân I )
Lần phân bào 2 ( giảm phân II )
Kì trung gian :
NST dạng sợi , cuối kì NST nhân đôi tạo thành NST kép
NST không nhân đôi nữa
Kì đầu :
Các NST kép đóng xoắn , co ngắn ,  tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng sau đó tách nhau ra
NST kép co ngắn cho thấy rõ số lượng n NST kép trong bộ đơn bội
Kì giữa :
Các cặp NST kép tương đồng tập trung giữa mp xích đạo của thoi phân bào song song thành 2 hàng
NST kép xếp 1 hàng giữa mp xích đạo của thoi phân bào
Kì sau :
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập tổ hợp tự do về 2 cực tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tb
Kì  cuối :
Các NST kép nằm gọn trong 2 tb mới với số lượng là đơn bội kép (n NST kép )
Các NST đơn nằm gọn trong 2 tb mới với số lượng là đơn bội (n NST đơn )
5/ So sánh sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
        Nguyên phân
        Giảm phân
xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ( trong suốt đời sống cá thể ) gồm 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con số NST (2n) bằng tế bào mẹ
xảy ra ở tế bào sinh sản ( chủ yếu vào giai đoạn trưởng thành ) gồm 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con số NST (n) bằng ½ tế bào mẹ
 6/  Ý́ nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh?
-  y ́nghĩa của nguyên phân:
 + là hình thức sinh sản của tb , giúp cơ thể lớn lên , tái tạo lại các mô và cơ quan bị tổn thương
 + duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tb và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính .
- ý nghĩa của giảm phân :
  tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội và khác nhau về nguồn gốc
  - ý nghĩa của thụ tinh : khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH
  * sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống.
7/ Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n = 8 nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh sản , rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng .
a.   Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tb sinh dục trên.
b .  Số lượng tinh trùng có thể tạo được .                   
8. NST giới tính là gì ? So sánh sự khác nhau giữa NST thường với NST giới tính ?
  *  NST giới tính : Ở tế bào 2n ngoài các cặp NST thường (A) còn có 1 cặp NST giới tính tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) .NST giới tính mang gen qui định giới tính và các tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính .
 *  Sự khác nhau giữa NSTthường với NST giới tính ?
NST thường
NST    giới tính
Tồn tại với số cặp > 1 trong tế bào lưỡng bội Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng Chỉ mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể
- Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội - Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)  - Mang gen qui định các tính trạng liên quan và không liên quan với giới tính
 9 / Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỉ lệ con trai, con gái sinh ra là xấp xỉ 1 : 1  ?            
-Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
        + Qua giảm phân mẹ chỉ sinh ra 1 loại trứng mang NST  ( X ). Còn bố cho ra 2 loại tinh trùng: 1 loại mang NST  (X) và 1 loại nang NST (Y).        
        + Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo thành hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng X tạo thành hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
-Tỉ lệ trai gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1  là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, cùng tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy nhiên tỉ lệ này cần được bảo đảm với điều kiện hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn .
 10 / Ở người ,bệnh máu khó đông ,do gen lặn k  nằm trên NST giới tính X . Trong 1 gia đình chồng bị bệnh máu khó đông , vợ bình thường , đã sinh 1 đứa con trai bị bệnh máu khó đông .
 a/ Nếu nói bố truyền bệnh cho con thì đúng không ? vì sao ?
 b/ Xác định kiểu gen và kiểu hình có thể có của những đứa con do cặp vợ chồng kia sinh ra ?                                                 
Giải:
a/  Con trai mắc bệnh có kiểu gen là : XkY  đã nhận Y của bố và Xk  của mẹ , nên nói bố truyền bệnh cho con là hoàn toàn sai.
b/ -Mẹ không mắc bệnh có Xk  cho con => kiểu gen của mẹ là: XXk
             - Bố mắc bệnh có kiều gen là    :  XkY
         -kiểu gen , kiểu hình các con là:
         P :       XkY       x        XXk
         G:      Xk ,  Y      ;        X , Xk
        F1:  - k gen  :           XkX     :      XY       :      XkXk       :      XkY                       - k hình:    bình thường ,      bình thường ,        bị bệnh ,          bị bệnh .
11 / Thế nào là di truyền liên kết ? Vì sao nói qui luật di truyền liên kết không bác bỏ mà còn bổ sung cho qui luật di truyền men den ?
Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được qui định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong qúa trình phân bào và tổ hợp trong thụ tinh .
Qui luật di truyền liên kết bổ sung cho qui luật di truyền  men den vì :trong mỗi tb có chứa nhiều cặp NST , trên mỗi cặp NST có chứa nhiều cặp gen .do đó xẩy ra 2 trường hợp : 
+ Các gen nằm trên các NST khác nhau thì phân li độc lập với nhau.
+ Các gen cùng nằm chung trên 1 NST thì di truyền liên kết với nhau. Hai hiện tượng này xẩy ra đồng thời và không ảnh hưởng tới nhau chúng bổ sung cho nhau .                                                                                          
III/  ADN
 1/ Cấu trúc không gian phân tử ADN  ?
 -ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn song song từ trái sang phải và ngược chiều kim đồng hồ. các nuclêôtít trên mỗi mạch đơn nối với nhau bởi các liên kết hoá trị . Các nuclêôtít giữa 2 mạch đơn nối với nhau bởi các liên kết hiđrô thành từng cặp theo NTBS : A -T; G -X. (A nối T bởi 2 liêi kết ; G nối X bởi 3 liêi kết.)
-10 nuclêôtít kế tiếp nhau trên mỗi mạch đơn hoặc 10 cặp nuclêôtít kế tiếp nhau trên mạch kép làm thành 1 vòng xoắn cao 34 A0 và đường kính là 20A0 . .
2/ Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của AND và ARN ?
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
-chuỗi xoắn kép -4 loại nucêôtít: A,T,G,X
- Lưu giữ thông tin DT  -truyền đạt thông tin di truyền
ARN
chuỗi xoắn đơn 4 loại nuclêôtít:A,U,G,X
- Truyền đạt thông tin DT -vận chuyển axít amin -tham gia cấu trúc ribôxôm
3/ So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN?
Cơ chế nhân đôi ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
-     xảy ra trước khi phân bào 2 mạch đơn ADN tách rời nhau.  ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc : khuôn mẫu , bổ sung và bán bảo toàn
-  A của ADN liên kết với T của môi trường nội bào.
- cả 2 mạch đơn của ADN đều được dùng làm khuôn để tổng hợp 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ
- Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp prôtêin 2 mạch đơn ADN tương ứng với từng gen tách rời nhau. mARN được tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
- A của ADN  liên kết với U của môi trường nội bào 
- Chỉ 1 đoạn mạch đơn ADN được dùng làm khuôn tổng hợp được nhiều phân tử  mARN cùng loại.
4/ Trình bày sự hình thành chuỗi axít amin ? Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?       
*  sự hình thành chuỗi axit amin :  - mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm . t ARN   mang axít amin vào ribôxôm khớp với    mARN  theo NTBS . Ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN gồm 3 nuclêôtít -> 1axit amin được tổng hợp . Ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài mARN  ( khi gặp 1 trong 3 bộ ba kết thúc :UAA , UAG , UGA.) thì chuỗi axit amin tổng hợp xong .
* Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì : prôtêin có nhiều chức năng  quan trọng . là thành phần cấu trúc tế bào , xúc tác và điều hoà các quá trình trao  đổi  chất,  bảo vệ cơ thể, cung cấp năng lượngliên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
5/ Viết sơ đồ mốí quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó?
-  Sơ đồ : Gen(đoạn ADN)   ->  mARN   ->   Prôtêin  ->  Tính trạng .      
- Bản chất mối quan hệ :  + trình tự  nuclêôtít trên ADN   qui định trình tự nuclêôtít trên mARN   .
                                             + trình tự nuclêôtít trên mARN  qui định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin.
                                             + Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ  thề. 
6 / Một gen có chiều dài 5100A0 tổng hợp được phân tử mARN co ́Am =150 ; Um = 300 ;
 Gm = 500. Tính số ribônuclêôtít loại Xm và số nuclêôtít từng loại của gen ?
Giải
 -Số nuclêôtít của gen là:      N =  2L: 3,4  = 2(5100) :3,4 = 3000
 -Số ribônuclêôtít của mARN là: RN= N/2  = 3000 :2 = 1500 . hoặc áp dụng công thức:      RN =  L : 3,4 = 1500.
- Tổng số ribônuclêotit của mARN là :
    Um + Am + Gm + Xm = 1500     => Xm = 1500 - (Um + Am + Gm ) = 550  
  -  Theo nguyên tắc sao mã ta có : Um + Am = Agen = Tgen = 450
                                                           Gm + Xm = Xgen = Ggen =1050

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh_hoc_9.doc