Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào là số tròn chục: A. 88 B. 70 C. 19 D. 15 b) Số nào sau đây là số liền trước của 27: A. 28 B. 35 C. 36 D. 26 c) Số nào gồm 4 chục và 5 đơn vị: A. 54 B. 45 C. 44 D. 55 d) Số nào bé hơn 56 A. 65 B. 48 C. 59 D. 60 e) Đồng hồ chỉ mấy giờ: A. 5 giờ B. 4 giờ C. 9 giờ D. 10 giờ Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 3: Nối cho phù hợp: ĐỀ SỐ 1 Bài 4: Điền kết quả phép tính vào chỗ chấm: a) 32 + 43 + 24 = ............. b) 87 54 + 26 = ............. c) 44 + 25 36 = ............. d) 76 32 23 = ............. Bài 5: Viết các số: 32 ; 27 ; 38 ; 65 ; 40 a) Theo thứ tự tăng dần:............................................................................ b) Theo thứ tự giảm dần:........................................................................... Bài 6: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống: a) 24 + 35 59 86 85 43 b) 48 64 32 21 + 45 67 Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Năm nay Huy 7 tuổi và mẹ Huy 30 tuổi. Hỏi sang năm thì tổng số tuổi của Huy và mẹ Huy là bao nhiêu? Tóm tắt: - Tuổi Huy năm nay: .................................................................. - Tuổi mẹ Huy năm nay: ............................................................. - Tổng số tuổi của Huy và mẹ Huy sang năm: ............................ Phép tính:................................................................................... Trả lời: Tổng số tuổi của Huy và mẹ Huy sang năm là ............... tuổi. Bài 8: Đo độ dài các dợi dây sau và điền vào chỗ chấm: - Sợi thứ nhất dài .......... cm. Sợi thứ hai dài .......... cm. Sợi thứ ba dài .......... cm. - Sợi dây dài nhất dài hơn sợi dây ngắn nhất bao nhiêu xăng – ti – mét? - Phép tính: ................................................................ - Trả lời: Sợi dây dài nhất dài hơn sợi dây ngắn nhất ......... cm. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số liền sau 49 là số nào: A. 48 B. 50 C. 51 D. 94 b) Số nào có hàng chục bé hơn hàng đơn vị: A. 24 B. 42 C. 86 D. 64 c) Phép tính nào có kết quả bằng 50: A. 24 + 25 B. 45 + 14 C. 94 44 D. 55 15 d) Vật nào có dạng hình lập phương: Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: a) 21 25 29 b) 80 40 20 Bài 3: Nối cho phù hợp: Bài 4: So sánh số que tính và viết kết quả vào ô trống: ĐỀ SỐ 2 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số lớn hơn số tròn chục bé nhất có hai chữ số ........... đơn vị. b) Số bé nhất có hai chữ số hàng đơn vị lớn hơn hàng chục là:.................. Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống: a) + 42 + 23 = 89 b) 24 + 32 = 56 c) 62 + 26 = 35 d) 98 34 = 42 Bài 8: Quan sát hình ảnh và hoàn thành bài toán: - Có ................. bạn nam tham gia chơi. - Có ................. bạn nữ tham gia chơi. - Có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi? Phép tính:................................................................................... Trả lời: Có tất cả .............. bạn tham gia chơi. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào không phải là số tròn chục? A. 40 B. 50 C. 55 D. 60 b) Số nào có hàng chục lớn hơn hàng đơn vị: A. 45 B. 56 C. 87 D. 68 c) Hôm nay là Thứ hai thì ngày mai là thứ mấy. A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ bảy D. Chủ nhật d) Vật nào có dạng hình hộp chữ nhật. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số 35 đọc là: ................................. - Số 54 đọc là: ................................. b) Số 27 gồm ...... chục và ........ đơn vị. - Số 72 gồm ...... chục và ........ đơn vị. Bài 3: Nối cho phù hợp: Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: ĐỀ SỐ 3 Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) Từ 12 đến 21 có tất cả .. số có hai chữ số. b) Số bé nhất lớn hơn 34 và có tổng hai chữ số là: Bài 6: Viết phép tính thích hợp vào các ô trống: Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Ba tổ tồng được tất cả 68 cây hoa. Biết tổ 1 trồng được 21 cây, tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 3 trồng được bao nhiêu cây? Tóm tắt: - Ba tổ trồng được: ................................... - Tổ 1 trồng được: ..................................... - Tổ 2 trồng được: ..................................... - Tổ 3 trồng được: ..................................... Phép tính:................................................................................... Trả lời: Tổ 3 trồng được .............. cây. Bài 8: Quan sát các tờ lịch dưới đây và hoàn thành bài toán: Biết hôm nay là Thứ sáu và ngày 10 tháng 3 là sinh nhật của Nam. Vậy: - Còn .............. ngày nữa thì đến sinh nhật Nam. - Sinh nhật Nam vào Thứ .......................... Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào đọc là “Bốn mươi lăm”” A. 405 B. 54 C. 45 D. 44 b) Số nào gồm 5 chục và 6 đơn vị: A. 65 B. 56 C. 54 D. 66 c) Lúc 10 giờ, kim phút chỉ số mấy trên mặt đồng hồ: A. 10 B. 11 C. 12 D. 66 d) Số nào lớn nhất trong các số: 24 ; 35 ; 42 ; 25 A. 24 B. 35 C. 42 D. 25 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 3: Nối cho phù hợp: Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: ĐỀ SỐ 4 Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Bài 6: Điền dấu (> ; < =) thích hợp vào ô trống: Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Biết Khối Một có nhiều hơn Khối Hai 48 học sinh. Khối Hai lại có ít hơn Khối Ba 32 học sinh. Hỏi Khối Một có nhiều hơn Khối Ba bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: - Khối Một có nhiều hơn Khối Hai: ................................... - Khối Hai có ít hơn Khối Ba: ..................................... - Khối Một có nhiều hơn Khối Ba: ..................................... Phép tính:................................................................................... Trả lời: Khối Một có nhiều hơn Khối Ba.............. học sinh. Bài 8: Giải quyết tính huống sau: Khi giơ bảng kết quả phép tính, cô giáo nhận xét kết quả của Hà lớn hơn kết quả đúng là 12 đơn vị. Hà rất ngạc nhiên vì bạn làm đúng. Em hãy giải thích tại sao, biết kết quả đúng là 86? - Ta thấy: 86 + 12 = ................. - Kết quả của Hà là..................... - Giải thích: Vì Hà giơ bảng ................. nên số ............ thành số ................ Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Bây giờ là 6 giờ. Sau mấy giờ nữa là 9 giờ: A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ b) Số nào bé nhất trong các số: 21 ; 16 ; 34 ; 61 A. 61 B. 16 C. 21 D. 34 c) Từ 10 đến 20 có bao nhiêu số tự nhiên. A. 9 số B. 10 số C. 11 số D. 12 số d) Hình bên có A. 3 tam giác B. 3 hình vuông C. 3 hình chữ nhật D. Đáp án khác Bài 2: Điền dấu (> ; < =) thích hợp vào ô trống: Bài 3: Nối cho phù hợp: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới hình có 3 chục que tính: ĐỀ SỐ 5 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Một đàn vịt có 35 con dưới ao. Sau đó có 12 con lên bờ nhưng lại có 24 con khác xuống ao. Hỏi dưới ao khi đó có bao nhiêu con vịt? Tóm tắt: - Số con vịt ở dưới ao lúc đầu: ............................................ - Số con vịt lên bờ: ............................................................. - Số con vịt xuống ao: ........................................................ - Số con vịt ở dưới ao sau đó: ............................................ Phép tính:................................................................................... Trả lời: Dưới ao khi đó có ................ con vịt. Bài 8: Thực hành trồng cây: Có thể trồng 9 cây thành 3 hàng, mỗi hàng trồng 4 cây (hình vẽ). Em hãy vẽ hình tương tự nêu cách trồng 12 cây thành 4 hàng, mỗi hàng trồng 4 cây. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Kết quả của phép cộng 24 + 35 là A. 48 B. 49 C. 59 D. 58 b) Số nào có hàng chục lớn hơn hàng đơn vị: A. 42 B. 44 C. 46 D. 48 c) Phép trừ nào có kết quả bằng 30. A. 44 24 B. 65 35 C. 96 46 D. 52 32 d) Đồng hồ nào chỉ 8 giờ: Bài 2: Nối cho phù hợp: Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Bài 4: Điền số cái bát vào ô trống: ĐỀ SỐ 6 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau: a) 1 tuần = 3 ngày + ....... ngày. 2 ngày + 5 ngày = ....... tuần. b) 1 tuần 1 ngày = ....... ngày. ...... ngày 1 tuần = 2 ngày. Bài 7: Điền vào các ô trống sao cho tổng của 3 số ở 3 ô liền nhau bằng: a) 21 23 24 - Tổng 3 số ở 3 ô liền nhau là:...................... b) 25 30 22 - Tổng 3 số ở 3 ô liền nhau là:...................... Bài 8: Vẽ hình, thay đổi vị trí một que tính để được phép tính đúng: Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Hình nào có 45 que tính: b) Số 45 lớn hơn số nào dưới đây: A. 48 B. 35 C. 56 D. 54 c) Số 60 có tổng các chữ số là: A. 60 B. 6 C. 0 D. 10 d) Từ Thứ ba đến Thứ năm có mấy ngày: A. 2 ngày B. 3 ngày C. 4 ngày D. 5 ngày e) Số liền sau của 24 là số nào: A. 68 B. 42 C. 25 D. 26 Bài 2: Điền giờ thích hợp vào chỗ chấm: Bài 3: Nối cho phù hợp: ĐỀ SỐ 7 Bài 4: Viết kết quả phép tính vào chỗ chấm: a) 35 + 42 24 = ........... 22 + 31 + 45 = ........... b) 86 25 + 32 = ............. 78 14 32 = ........... Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau có hàng đơn vị là:......................... b) Số cộng với 45 được kết qảu 67 là :....................................................... Bài 6: Điền dấu ( ; =) thích hợp vào ô trống sau: Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Hai anh em có 12 cái kẹo. Mẹ cho thêm anh 3 cái và cho thêm em 4 cái nữa. Hỏi hai anh em có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Tóm tắt: - Hai anh em có: ...................................................... - Mẹ cho thêm anh: .................................................. - Mẹ cho thêm em:.................................................... - Hai anh em có tất cả: ............................................. Phép tính:......................................................................... Trả lời: Hai anh em có tất cả .............. cái kẹo. Bài 8: Vẽ hình nêu cách ghép 8 hình tam giác đã cho sau để được 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Hình nào có 24 quả cam: b) Phép cộng nào có kết quả bằng 56: A. 12 + 34 B. 23 + 45 C. 22 + 44 D. 21 + 35 c) Số liền sau của 59 là: A. 60 B. 58 C. 57 D. 61 d) Từ 15 đến 20 có bao nhiêu số tự nhiên: A. 4 số B. 5 số C. 6 số D. 7 số Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: ĐỀ SỐ 8 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 + 23 < ......... < 22 + 15 21 + 22 < ......... < 66 21 b) 68 32 < ......... < 18 + 20 75 24 < ......... < 85 32 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Từ Thứ hai tuần này đến Thứ tư tuần sau có .............. ngày. b) Từ Thứ năm tuần trước đến Thứ ba tuần này có .............. ngày. Bài 7: Hoàn thành bài toán sau: Hai anh em có 18 cái kẹo. Sau đó anh ăn đi 3 cái và em ăn đi 5 cái. Hỏi hai anh em còn lại bao nhiêu cái kẹo? Tóm tắt: - Hai anh em có: ...................................................... - Số kẹo anh đã ăn: ................................................... - Số kẹo em đã ăn:..................................................... - Hai anh em còn lại: ................................................. Phép tính:.......................................................................... Trả lời: Hai anh em còn lại.............. cái kẹo. Bài 8: Vẽ hình, thay đổi vị trí một que tính để được phép tính đúng: Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Hình ảnh có tất cả bao nhiêu quả cam và táo: A. 25 quả B. 28 quả C. 32 quả D. 35 quả b) Số nào bé hơn 59: A. 60 B. 61 C. 58 D. 72 c) Số nào gồm 4 chục và 5 đơn vị: A. 54 B. 45 C. 405 D. 504 d) Đồng hồ chỉ mấy giờ A. 2 giờ B. 2 giờ C. 11 giờ D. 10 giờ e) Chiếc bút mực dài khoảng: A. 51 cm B. 56 cm C. 15 cm D. 40 cm Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 4: Ghi cách đọc các số sau: a) Số lớn nhất bé hơn 56 đọc là..................................................... b) Số bé nhất lớn hơn 63 đọc là..................................................... ĐỀ SỐ 9 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Có tất cả ............ số có 2 chữ số có hàng đơn vị bằng 8 - Các số đó là: ..................................................................... b) Có tất cả ............ số tự nhiên ở giữa hai số 10 và 20. - Các số đó là: ..................................................................... Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán Em có nhiều hơn nh 15 cái kẹo. Sau đó em cho anh 2 cái kẹo. Hỏi sau khi cho, em còn nhiều hơn anh bao nhiêu cái kẹo? Tóm tắt: - Em có nhiều hơn anh: ...................................................... - Số kẹo em cho anh: .......................................................... - Sau khi cho, em còn nhiều hơn:......................................... Phép tính:.................................................................................. Trả lời: Sau khi cho, em còn nhiều hơn anh .................. cái kẹo. Bài 8: Thực hành xếp hình - Để xếp chữ E cần 10 hình lập phương nhỏ, để xếp chữ H cần 11 hình lập phương nhỏ (hình vẽ). Hỏi để xếp chữ T và L cần tất cả bao nhiêu hình đó? Trả lời: Để xếp chữ T và L cần tất cả ...................hình lập phương đó. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Hình bên có A. 6 hình lập phương nhỏ. B. 8 hình lập phương nhỏ. C. 10 hình lập phương nhỏ. D. 12 hình lập phương nhỏ. b) Số nào bé nhất trong các số: 21 ; 30 ; 19 ; 22 A. 22 B. 21 C. 19 D. 30 c) Số nào đọc là “Bảy mươi lăm”: A. 57 B. 75 C. 705 D. 570 d) Hôm nay là Chủ nhật thì ngày mai là Thứ mấy: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ bảy D. Thứ sáu e) Lúc 10 giờ, kim phút chỉ số mấy trên mặt đồng hồ: A. Số 10 B. Số 12 C. Số 1 D. Số 0 Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Chiếc bút chì ngắn hơn chiếc thước kẻ. b) Chiếc bàn học dài khoảng 25cm. Bài 4: Ghi cách đọc các số sau: a) Số bé nhất có 2 chữ số và hàng chục lớn hơn 6.............................................. b) Số lớn nhất có 2 chữ số và hàng đơn vị bé hơn 6........................................... ĐỀ SỐ 10 Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các ô: Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Có tất cả ............ số có 2 chữ số khác nhau và bé hơn 23. - Các số đó là: ..................................................................... b) Từ số 24 đến 68 có tất cả ............ số có 2 chữ số giống nhau. - Các số đó là: ..................................................................... Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán Mai đọc một cuốn sách. Ngày thứ nhất Mai đọc được 12 trang, ngày thứ hai Mai đọc được 12 trang và còn lại 15 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang? Tóm tắt: - Ngày thứ nhất Mai đọc được: ........................................................ - Ngày thứ hai Mai đọc được: ........................................................... - Số trang còn lại:........................................................................... - Cuốn sách có tất cả:...................................................................... Phép tính:................................................................................................ Trả lời: Cuốn sách có tất cả.................. trang. Bài 8: Thực hành trồng cây: Có thể trồng 6 cây thành 3 hàng, mỗi hàng trồng 3 cây (hình vẽ). Em hãy vẽ hình tương tự nêu cách trồng 7 cây thành 6 hàng, mỗi hàng 3 cây. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào lớn nhất trong các số: 32 ; 43 ; 29 ; 40 A. 32 B. 43 C. 29 D. 40 b) Số nào gồm 5 đơn vị và 6 chục: A. 56 B. 65 C. 55 D. 66 c) Hai chục quả cam gồm 15 quả và bao nhiêu quả: A. 5 quả B. 1 chục C. 15 quả D.14 quả d) Hình vẽ có số hình chưa tô màu nhiều hơn số hình đã tô màu là: A. 6 hình B. 7 hình C. 8 hình D. 9 hình Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Một tuần lễ có hai ngày Chủ nhật. b) Mỗi tuần em được nghỉ học 2 ngày. ĐỀ SỐ 11 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Ghi cách đọc các số sau: a) 75: ................................................... - 44: ................................................... b) 36: ................................................... - 90: ................................................... Bài 7: Quan sát hình vẽ và hoàn thành bài toán: Tóm tắt: - Số hình tròn: ................................................................ - Số hình tam giác: ......................................................... a) Số hình tròn ít hơn:...................................................... Phép tính:..................................................................... Trả lời: Số hình tròn ít hơn số hình tam giác là.................. hình. b) Số hình cả hai loại:..................................................... Phép tính:................................................................... Trả lời: Số hình tròn cả hai loại là.................. hình. Bài 8: Giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm: Huy đố Hoàng tìm một số tự nhiên mà khi đem số đó cộng với số lớn nhất có một chữ số sẽ được số lớn nhất có hai chữ số. Bạn hãy giúp Hoàng tìm xem số đó là số nào. - Số lớn nhất có một chữ số là: ..................................................... - Số lớn nhất có hai chữ số là: ...................................................... - Phép tính số đó cộng với số lớn nhất có một chữ số sẽ được số lớn nhất có hai chữ số: .............................................................................................. - Trả lời: Số cần tìm đó là ............................................................ Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào bé nhất trong các số: 24 ; 42 ; 39 ; 93 A. 24 B. 42 C. 39 D. 93 b) Số nào gồm 5 chục và 4 đơn vị: A. 56 B. 45 C. 54 D. 65 c) Số lớn nhất có 2 chữ số có mấy chục: A. 2 chục B. 1 chục C. 8 chục D. 9 chục d) Hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác A. 4 hình B. 6 hình C. 8 hình D. 10 hình Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Kim phút chạy hết một vòng trên mặt đồng hồ hết 1 giờ. b) Em học từ 7 giờ đến 10 giờ. Thời gian em học là 4 giờ. ĐỀ SỐ 12 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Viết số thích hợp vào các ô trống: a) Viết các số 23 ; 45 ; 32 ; 54 và 67 vào các ô theo thứ tự tăng dần. b) Viết các số 24 ; 42 ; 68 ; 86 và 28 vào các ô theo thứ tự giảm dần. Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán: Khối 1 của một trường có số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 24 bạn. Hỏi nếu chuyển đi 12 bạn nữ thì số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là bao nhiêu bạn? Tóm tắt: - Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ: ......................................................... - Số bạn nữ chuyển đi: ............................................................................. - Sau khi chuyển đi, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ:............................ Phép tính:.................................................................................................................... Trả lời: Sau khi chuyển đi, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là.................. bạn. Bài 8: Giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm: Trong một chương trình “Nhanh như chớp Nhí” có một câu hỏi: Số nào cộng với số bé nhất có 2 chữ số giống nhau thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số. Bạn hãy tìm xem số đó là số nào. - Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là:........................................ - Số lớn nhất có hai chữ số là: ...................................................... - Phép tính số đó cộng với số bé nhất có 2 chữ số giống nhau thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số: .................................................................. - Trả lời: Số cần tìm đó là ............................................................ Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào có hàng chục lớn hơn hàng đơn vị: A. 36 B. 45 C. 21 D. 78 b) Số nào ở giữa hai số 12 và 34: A. 45 B. 56 C. 35 D. 21 c) Số nào là số tròn chục: A. 25 B. 30 C. 44 D. 55 d) Nhìn đồng hồ và cho biết hai giờ nữa là mấy giờ: A. 9 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 1 giờ Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Chiếc bảng lớp thường ngắn hơn chiếc bàn học. b) Chiếc bảng lớp thường có dạng hình chữ nhật. ĐỀ SỐ 13 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Viết các số sau: a) Các số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5: .............................................. - Có ............. số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5. b) Các số có hai chữ số được viết bởi 2 ; 0 và 9: .................................................. - Có .......... số có hai chữ số được viết bởi 2 ; 0 và 9. Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán: Cắt một sợi dây dài 89 cm thành ba đoạn. Biết đoạn thứ nhất dài 12cm, đoạn thứ hai dài 34cm. Hỏi đoạn thứ ba dài bao nhiêu xăng – ti – mét? Tóm tắt: - Sợi dây dài: .................................................................................... - Đoạn thứ nhất dài: ............................................................................. - Đoạn thứ hai dài: .............................................................................. - Đoạn thứ ba dài: .............................................................................. Phép tính:................................................................................................................... Trả lời: Đoạn thứ ba dài ........................... cm Bài 8: Giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm: Lớp trưởng đố cả lớp: Nếu bạn ấy đi ngủ từ lúc 10 giờ tối và thức dậy lúc 6 giờ sáng thì bạn ấy ngủ được bao nhiêu giờ. Bạn hãy trả lời câu hỏi đó của lớp trưởng nhé. - Từ lúc 10 giờ tối đến 12 giờ đêm có số giờ là: ................................... - Từ lúc 12 giờ đêm đến 6 giờ sáng có số giờ là: .................................. - Phép tính tính thời gian lớp trưởng ngủ: ............................................. - Trả lời: Lớp trưởng ngủ...................... giờ. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào không phải là số tròn chục: A. 30 B. 50 C. 55 D. 60 b) Số nào không ở giữa hai số 23 và 45: A. 24 B. 34 C. 43 D. 46 c) Hình vẽ có số bát to ít hơn số bát nhỏ là: A. 2 chục B. 3 chục C. 15 cái D. 16 cái d) Nhìn đồng hồ và cho biết trước đây 3 giờ là mấy giờ: A. 9 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 1 giờ Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Hai số tròn chục hơn kém nhau 10 đơn vị. b) Số liền trước kém số liền sau số đó 2 đơn vị. ĐỀ SỐ 14 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Viết các số sau: a) Các số có 2 chữ số có tổng 2 chữ số bằng 9 theo thứ tự tăng dần: ............................................................................................................................... b) Các số có 2 chữ số có tổng 2 chữ số bằng 8 theo thứ tự giảm dần: ............................................................................................................................... Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán: Một đàn gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 36 con. Hỏi nếu bán đi 12 con gà trống và 16 con gà mái thì số gà mái hơn số gà trống là bao nhiêu con? Tóm tắt: - Lúc đầu số gà mái nhiều hơn số gà trống ............................................... - Bán đi số gà trống: ................................................................................. - Bán đi số gà mái:.................................................................................... - Sau khi bán, số gà mái nhiều hơn số gà trống: ....................................... Phép tính:................................................................................................................... Trả lời: Sau khi bán, số gà mái nhiều hơn số gà trống...........................con. Bài 8: Thực hành trồng cây: Có thể trồng 8 cây thành 4 hàng, mỗi hàng trồng 3 cây (hình vẽ). Em hãy vẽ hình tương tự nêu cách trồng 9 cây thành 8 hàng, mỗi hàng trồng 3 cây. Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào có hai chữ số giống nhau; A. 30 B. 33 C. 36 D. 39 b) Số nào khác ba số còn lại: A. 24 B. 34 C. 43 D. 64 c) Quyển sách giáo khoa Toán có dạng hình gì? A. hình vuông B. hình tam giác C. hình chữ nhật D. hình tròn d) Nhìn tờ lịch và cho biết trước đây 3 ngày là ngày bao nhiêu: A. Ngày 22 B. Ngày 23 C. Ngày 28 D. Ngày 29 Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Giữa hai số 12 và 23 có 9 số có 2 chữ số khác nhau. b) Có tất cả 10 số có 2 chữ số có tổng 2 chữ số bằng 10. ĐỀ SỐ 15 Bài 5: Đặt tính rồi tính: Bài 6: Tìm các số sau a) Số cộng với 35 được kết quả bằng 79. - Phép tính: ............................................................................ - Số đó: .................................................................................. b) Số trừ đi 24 được kết quả bằng 35. - Phép tính: ............................................................................ - Số đó: .................................................................................. Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán: Sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai 36cm. Hỏi nếu cắt sợi dây thứ nhất đi 48 cm thì sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất bao nhiêu xăng – ti – mét? Tóm tắt: - Lúc đầu, sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai................................. - Cắt sợi dây thứ nhất đi. .......................................................................... - Sau khi cắt, sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai:......................... Phép tính:................................................................................................................... Trả lời: Sau khi cắt, sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai...........................cm. Bài 8: Giải bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm: - Người thứ nhất là . người thứ hai và là .. người thứ ba. - Người thứ hai là .. người thứ nhất và là .. người thứ ba. - Người thứ ba là ... người thứ nhất và là .. người thứ hai. - Hai người bố là: người thứ .................... và người thứ ...................... - Hai người con là: người thứ .................. và người thứ ...................... Họ và tên:................... Lớp ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN (LỚP 1) Bài 1: Chọn đáp án đúng: a) Số nào có hai chữ số khác nhau: A. 22 B. 33 C. 34 D. 44 b) Số nào khác ba số còn lại: A. 20 B. 25 C. 30 D. 40 c) Đồ vật nào dưới đây có thể có dạng hình vuông: A. quả bóng B. thước kẻ C. đồng hồ D. cái bát d) Nhìn đồng hồ và cho biết sau đây 6 giờ sẽ là mấy giờ: A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Bài 2: Nối cho phù hợp Bài 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Số 45 gồm 5 chục và 4 đơn vị. b) Số gồm 4 chục và 5 đơn vị viết là 45. ĐỀ SỐ 16 Bài 5: Thực hiện phép tính: a) 53 + 6 + 20 = ....................... = ....................... b) 45 + 24 36 = ....................... = ....................... c) 86 24 + 7 = ....................... = ....................... d) 98 45 32 = ....................... = ....................... Bài 6: Viết các số sau: a) Các số có 2chữ số giống nhau theo thứ tự lớn đến bé: .............................................................................................. b) Các số có 2 chữ số khác nhau ở giữa 2 và 34 và 45 theo thứ tự tăng dần: .............................................................................................. Bài 7: Tóm tắt rồi giải bài toán: Mẹ hái được 85 quả hồng. Mẹ đem bán 50 chục quả để nộp tiền học cho em và biếu ông bà 1 chục quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả hồng? Tóm tắt: - Mẹ hái được.............................
Tài liệu đính kèm: