ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II – Số 8. Bài 1. Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán lố 7A được bạn lớp trưởng ghi lại như sau : 5 8 4 8 6 6 5 7 4 3 6 7 7 3 8 6 7 6 5 9 7 9 7 4 4 7 10 6 7 5 4 7 6 5 2 8 Dấu hiệu ở đay là gì? Lập bảng “ tần số ” và tìm Mốt của dấu hiệu. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Bài 2. Cho đa thức : P(x) = 5x3 – 3x + 7 – x và Q(x) = - 5x3 + 2x – 3 + 2x – x2 – 2 Thu gọn và sắp xếp hai đa thức P(x) và Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến. Tính P (-1 ) ; P (). Tìm đa thức M(x) = P(x) + Q(x) và N(x) \= Q(x) – P(x). Tìm nghiệm của đa thức M(x) Bài 3. Cho ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho DM = BM. Chứng minh BMC = DMA. Suy ra AD // BC. Chứng minh ACD là tam giác cân. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CA = CE. Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE Bài 4. Trên tia phân giác góc A của tam giác ABC ( AB > Ac ) lấy điểm M. Chứng minh: < AB – AC HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI NỘI DUNG 1 a) Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra toán một tiết của mỗi học sinh. b) Bảng tần số Giá trị (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 2 5 5 7 9 4 2 1 N= 36 M0 = 7 c) 2 a) Sấp xếp hai đơn thức P(x) và Q(x) P(x) = 5x3 – 3x + 7 – x = 5x3 – 4x + 7 Q(x) = - 5x3 + 2x – 3 + 2x – x2 – 2 = Q(x) = - 5x3– x2 + 4x – 5 b) Tính đúng P(- 1 ) = 5.(- 1 ) 3 – 4(- 1 ) + 7 = 6 P() = 5.- 4 () + 7 = c) Tính đúng M(x) = P(x) + Q(x) = - x2 + 2 N(X) = Q(x) – P(x) = - 10 x3 – x2 + 8x – 12 d) Đa thức M(x) = - x2 + 2 có nghiệm khi : - x2 + 2 = 0 Vậy : Đa thức M(x) có hai nghiệm là x = và x = 3 Hình vẽ A D K I E C M B a) Xét BMC và DMA Ta có : MA = MC (gt) MB = MD (gt) (đối đỉnh ) Vậy: BMC và DMA (c.g.c) Suy ra : và ở vị trí so le trong Vậy: AD // BC b) Chứng minh MAB = MCD AB = CD (1) Mặt khác: AB = AC (gt) (2) Từ (1) và (2) AC = CD ACD cân tại C c) Gọi K là giao điểm của BC và DE Xét KCD và KCE Ta có: KC = KC (cạnh chung ) CD = CE (= AC ) Suy ra : KCD = KCE KC = KE Xét DBE có EM, BK là hai trung tuyến . Nên giao diểm C là trọng tâm củaDBE DC là đường trung tuyến thứ ba DC đi qua trung điểm I của đoạn thẳng BE 4 Hình vẽ A B C H M I J C’ - Kẻ MI vuông góc với AB; MJ vuông góc với AC MI = MJ (1) ( Tính chất tia phân giác của góc ) - Ta lạ có AB – AC = AI + IB – ( Ạ + JC) AB – AC = IB – JC (2) (hai tam giác vuông AIM và AJM bằng nhau (ch-gn) AI = Ạ - Trên tia IB lấy điểm C’ sao cho IC’ = JC Từ (2) suy ra AB – AC = IB – IC’ = C’B (3) Trong BMC’ ta có “: C’B > (BĐT tam giác) (4) - Mặt khác ta có MIC’ = MJC ( c.g.c) MC’ = MC (5) Từ (3) , (4) và (5) suy ra : AB – AC >
Tài liệu đính kèm: