ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II – Số 12. Bài 1. Điểm kiểm tra môn Toán học kì I của 42 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng: 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 3 5 4 7 9 8 8 a) Xác định dấu hiệu và lập bảng “tần số’’. b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức: A = 5x2 – 3x – 16 khi x = - 2. b) Cho đơn thức B = 4x2y2 .(- 2x3y2 )2 Hãy thu gọn và xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức B. Bài 3. Cho hai đa thức f(x) = -2x2 - 3x3 - 5x + 5x3 - x + x2 + 4x + 3 + 4x2 g(x) = 2x2 - x3 + 3x + 3x3 + x2 - x - 9x + 2 a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến. b) Tính h(x) = f(x) – g(x). c) Tìm nghiệm của đa thức h(x). Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 8cm; BC = 10cm. a) Chứng minh: vuông tại A. b) Vẽ tia BD là phân giác của góc ABC , qua điểm D kẻ đường thẳng DE BC và cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh: DF > DE. c) Chứng minh: cân. d) Chứng minh đường thẳng BD là đường trung trực của đoạn thẳng FC. Bài 5. Cho f(x) = ax3 + bx2 + cx + d trong đó a, b, c, d và thỏa mãn b = 3a + c. Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI NỘI DUNG 1 a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn Toán học kì I của học sinh lớp 7A b) Bảng ‘’tần số’’ và số trung bình cộng Giá trị (x) Tần số (n Cá t ch (x.n) 3 2 6 4 4 16 5 4 20 6 4 24 7 6 42 8 13 104 9 4 36 10 5 50 N=42 Tổng = 298 Mốt của dấu hiệu: M0 = 8 2 a) Thay x= -2 vào biểu thức ta được: A= 5.(-2)2 - 3.(-2) - 16 A= 20 + 6 - 16 = 10. Vậy giá trị của biểu thức A = 10 khi x = -2 b) Thu gọn đơn thức B = 4x2y2.(-2x3y2)2 = 4x2y2.4 x6y4 = 16 x8y6 Hệ số của đơn thức B là: 16 Phần biến của đơn thức B là: x8y6 Bậc của đơn thức B là: 14 3 a) Thu gọn đa thức f(x) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến f(x) = -2x2-3x3-5x+5x3-x+x2+4x+3+4x2 f(x) = ( 5x3-3x3) + (x2+4x2-2x2) + (4x-5x -x)+3 f(x) = 2x3 + 3x2 -2x +3 + Thu gọn đa thức g(x) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến g(x) = 2x2-x3+3x+3x3 +x2- x - 9x+2 g(x) = ( 3x3-x3) + ( 2x2+x2) + (3x-9x-x) + 2 g(x) = 2x3 +3x2 -7x +2 b) Tính h(x) =f(x) - g(x) h(x) = ( 2x3 + 3x2 -2x +3) - ( 2x3 +3x2 -7x +2) h(x) = ( 2x3 -2x3 )+( 3x2 - 3x2)+(-2x+7x) +(3-2) h(x) = 5x+1 c) Nghiệm của đa thức h(x) h(x) = 0 5x+1 = 0 5x = -1 Vậy là nghiệm của đa thức h(x) = 5x+1 4 Hình vẽ a) Ta có: AB = 6cm (gt) ; AC = 8cm (gt) nên AB2 + AC2 = 62 +82 = 36+64 = 100 (1) Mà BC = 10cm (gt) nên BC2 = 102 = 100 (2). Từ (1) và (2) suy ra BC2 = AB2 + AC2 Xét có BC2 = AB2 + AC2 (chứng minh trên) Suy ra vuông tại A (định lí Pi-ta-go đảo) b) Vì BD là phân giác của góc ABC và DA, DE lần lượt là khoảng cách từ D đến AB, BC nên DA = DE Hoặc chứng minh (cạnh huyền-góc nhọn) vuông tại A nên DF > DA mà DA=DE (chứng minh trên) do đó DF > DE c) Xét và có: DA=DE (chứng minh trên) ( hai góc đối đỉnh ) Suy ra: = (g – c – g) Suy ra: FD=DC (2 cạnh tương ứng) Suy ra: cân tại D. d) Xét và có: AB=BE () chung Suy ra: = (g – c – g) Suy ra: BC = BF (2 cạnh tương ứng) Suy ra B thuộc đường trung trực FC (3). Mặt khác theo chứng minh phần c) : FD=DC Suy ra: D thuộc đường trung trực FC (4) Từ (3) và (4) suy ra BD là đường trung trực của FC 5 Ta có: f(1) = a.13 + b.12 + c.1 + d = a + b + c+ d f(-2) = a.(-2)3 + b.(-2)2 + c.(-2) + d = -8a + 4b - 2c + d Xét f(1) - f(-2) = (a + b + c+ d) - (-8a + 4b - 2c + d) = 3(3a - b + c) Mà b = 3a+c với a, b ,c ,d Nên f(1) - f(-2) = 3(b- b) = 0 Suy ra f(1) = f(-2) Do đó f(1).f(-2) = . Mà a, b, c, d vậy f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
Tài liệu đính kèm: