ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II – Số 11. Bài 1. Tính tích của Bài 2. AM là đường trung tuyến xuất phát từ A của , G là trọng tâm. Tính AG biết AM = 9cm. Bài 3. Số cân nặng của 30 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau: 32 36 30 32 32 36 28 30 31 28 30 28 32 36 45 30 31 30 36 32 32 30 32 31 45 30 31 31 32 31 Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng “tần số”. Tính số trung bình cộng. Bài 4. Cho hai đa thức: ; Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến. Tính P() + Q() và P() – Q(). Bài 5. Tìm hệ số a của đa thức , biết rằng đa thức này có một nghiệm là . Bài 6. Cho vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: = . BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. EK = EC. AE < EC. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI NỘI DUNG 1 (5xy2z3).(–3xy3z) = –15x2y5z4 2 3 a) Dấu hiệu: Số cân nặng của mỗi bạn. b) Bảng “tần số”: Số cân (x) 28 30 31 32 36 45 Tần số (n) 3 7 6 8 4 2 N =30 c) Số trung bình cộng: (kg) 4 a) Sắp xếp đúng: M() = N() = b) M() + N() = P() – Q() = 5 Đa thức P() = ax3 + 42 – 1 có một nghiệm là 2 nên P(2) = 0. Do đó: a.23 + 4.22 – 1 = 0 Þ 8a + 15 = 0 Þ a = . Vậy a = 6 Hình vẽ a) Chứng minh được = (cạnh huyền - góc nhọn). b) Suy ra: BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c) và có: GócKAE = GócCHE = 900 AE = HE ( = ) GócAEK =GócHEC (đối đỉnh) Do đó = (g.c.g) Suy ra: EK = EC (hai cạnh tương ứng). d) Trong tam giác vuông AEK: AE là cạnh góc vuông, KE là cạnh huyền AE < KE. Mà KE = EC ( = ). Vậy AE < EC.
Tài liệu đính kèm: