Đề 11. Câu 1. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là A. phong kiến, đế quốc. B. đế quốc, tư sản phản cách mạng. C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 2. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là? A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 3. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965. A. đều chứng tỏ tinh thần bất khuất của nhân dân Việt Nam chống Mĩ. B. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ. C. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973. B. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học. C. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới. D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước. Câu 5. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930? A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 6. Tác động tích cực nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế. D. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người. Câu 7. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì? A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam.Á. B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN. Câu 8. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh. B. Vì Tây Nguyên gần hậu phương của ta. C. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên. D. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở. Câu 9. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939? A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 10. Trước sự bành trướng của phe phát xít, thái độ của Liên Xô như thế nào? A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp. B. Thi hành đạo luật trung lập với các hoạt động quân sự. C. Tích cực đứng lên chống phát xít Đức. D. Kí với Đức bản Hiêp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau 23/8/1939. Câu 11. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. C. chiến tranh chống Nhật cứu nước. D. phong trào kháng Pháp đuổi Nhật. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 thế kỉ XX đến năm 2000 là: A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới. D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN. Câu 13. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam? A. 1930-1931. B. 1936-1939. C. 1939-1945. D. 1945-1946. Câu 14. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực. Câu 15. Kế hoạch Macsan do Mĩ đề ra nhằm mục đích A. viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thông qua đó ràng buộc các nước này. C. hợp tác kinh tế với Tây Âu. D. mở rộng thị trường của Mĩ sang khu vực Tây Âu. Câu 16. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn. Câu 17. Từ những năm 40 (thế kỉ XX), thế giới đã diễn ra A. xu thế toàn cầu hóa. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. quá trình liên kết khu vực và quốc tế. Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới. B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh. Câu 19. Người được nhân dân phong danh hiệu “Bình Tây Đại Nguyên soái” là A. Nguyễn Hữu Huân. B. Trương Định. C. Hoàng Diệu. D. Nguyễn Tri Phương. Câu 20. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì? A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi. B. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi. C. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946? A. Ta cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế Tưởng và rút dần trong 5 năm. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 22. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta là A. kết thúc cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc. D. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 23. Nhân tố khách quan của tình hình thế giới đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là A. Chiến tranh lạnh chấm dứt, Chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng. B. những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới. D. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Câu 24. Tính chủ động giữa ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và Biên giới thu-đông 1950 là A. ta đều chủ động đánh Pháp. B. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc. C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới. D. Pháp đều chủ động đánh ta. Câu 25. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là A. chống Pháp và phong kiến. B. dùng bạo lực giành độc lập. C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. Câu 26. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được thành lập vào tháng 9 năm 1929? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 27. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 21-7-1954 là gì? A. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. B. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 28. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian diễn ra. (1. Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Pháp nổ súng tấn công Gia Định. 3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.) A. 2,1,4,3. B. 2,1,3,4. C. 2,4,3,1. D. 2,4,1,3. Câu 29. Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn? A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng. B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản. C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó. D. Con đường cứu nước của họ thiếu tính sáng tạo, nặng cốt cách phong kiến. Câu 30. Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn? A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác. C. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân. D. Xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân. Câu 31. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là A. chống Pháp và phong kiến. B. dùng bạo lực giành độc lập. C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. Câu 32. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là A. phong trào Duy tân (1906-1908). B. phong trào Đông du (1905-1908). C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907). D. thành lập Việt Nam quang phục hội (1912). Câu 33. Một trong những mục tiêu của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời Clintơn là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô. C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. D. sử dụng khẩu hiệu “ thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. Câu 34. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình. Câu 35. Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược. C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm. D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “ quân đội quốc gia”. Câu 36. Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào? A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh. B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản. C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng. D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 37. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là A. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. B. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam. C. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam.Á. D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng. Câu 38. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì? A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng thánh Mười Nga. B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người. C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt Kiều ở Pháp. D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 39. Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm A. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. B. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang. C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị. D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ. Câu 40. Điểm khác biệt trong chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là A. thực hiện bạo động. B. thực hiện cải cách. C. dựa vào Nhật đánh Pháp. D. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Hết BẢNG ĐÁP ÁN đề 11 1.D 2.A 3.C 4.A 5.D 6.D 7.B 8.D 9.C 10.A 11.A 12.A 13.A 14.B 15.B 16.D 17.B 18.D 19.B 20.C 21.B 22.D 23.B 24.C 25.B 26.D 27.B 28.B 29.C 30.A 31.D 32.A 33.D 34.B 35.B 36.C 37.D 38.D 39.A 40.B Đề12. THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh:. Câu 1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là gì? A. Hội Phản đế. B. Hội cứu quốc. C. Hội giải phóng. D. Hội dân chủ. Câu 3. Cuộc vận động yêu nước đầu thế kỷ XX chưa dẫn đến sự bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản ở Việt Nam vì A. Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn. B. Cơ sở kinh - tế xã hội chưa đủ mạnh. C. Thiếu sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất. D. Chưa chú ý xây dựng lực lượng trong nước. Câu 4. Thắng lợi nào đánh dấu trên thực tế nhân dân Việt Nam đã giành được các quyền dân tộc cơ bản? A. Trận Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. C. Hiệp định Paris về Việt Nam 1973. D. Cuộc Tổng tiến công Mậu thân 1968. Câu 5. Phong trào đấu tranh nào thuộc khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Phong trào dân tộc chủ nghĩa. B. Phong trào yêu nước dân chủ công khai. C. Phong trào cách mạng quốc gia tư sản. D. Phong trào quốc gia cải lương tư sản. Câu 6. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Mỹ là một bộ phận của chiến lược A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 7.Thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân vì A. Chủ nghĩa tư bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu toàn diện. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được xác lập và phát triển trên thế giới. C. Trật tự hai cực Ianta góp phần tích cực vào phong trào giải phóng dân tộc. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi. Câu 8. Đâu không phải là lý do Tây Ban Nha liên minh với Pháp để xâm lược Việt Nam năm 1858? A. Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp sau khi xâm lược Việt Nam. B. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam. C. Muốn giúp Pháp mở rộng hệ thống thuộc địa, thị trường. D. Một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại. Câu 9. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản Đảng là tờ báo A. An Nam trẻ. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Đỏ. Câu 10. Cách mạng Tháng Hai năm 1917 bùng nổ khi nước Nga A. Xuất hiện hai chính quyền cũng tồn tại. B. Đang tham gia chiến tranh đế quốc. C. Vừa rút khỏi chiến tranh đế quốc. D. Vừa chuyển sang chế độ Cộng Hòa. Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. Tham gia kế hoạch Mácsan. B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ. C. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu.Á. D. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. Câu 12. Kế hoạch Mácsan của Mỹ (1947) đã tác động đến nền kinh tế các nước Tây Âu như thế nào? A. Có điều kiện để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu. B. Làm bùng nổ khủng hoảng tài chính ở khu vực. C. Gây khó khăn cho kinh tế các nước Tây Âu. D. Thúc đẩy quá trình liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. Câu 13. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào? A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. B. Thư chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Câu 14. Căn cứ vào tiêu chí nào để khẳng định phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam mang tính dân tộc? A. Tổ chức lãnh đạo. B. Hình thức đấu tranh. C. Phương pháp đấu tranh. D. Lực lượng tham gia. Câu 15. Trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Điều địch để đánh địch. B. Vận động chiến và công kiên chiến. C. Đánh điểm diệt viện. D. Vây, lấn, tấn, diệt. Câu 16. Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam trong 2 năm 1975 - 1976 và nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. Sức chiến đấu và sự quyết liệt của Đảng. B. Tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. C. Tính thống nhất và kiên định của Đảng. D. Bản lĩnh và năng lực lãnh đạo của Đảng. Câu 17. “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi” (Tố Hữu), là hai câu thơ nói về sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô. B. Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc. C. Nguyễn Ái Quốc sang Xiêm. D. Nguyễn Ái Quốc về nước. Câu 18. Tác phẩm đầu tiên vạch ra các vấn đề về chiến lược và sách lược của Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là A. “Đường Kách mệnh”. B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. C. “Vấn đề dân cày”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 19. Bước sang năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có thêm thuận lợi mới là A. Các thuộc địa của Pháp ở Châu Phi giành được độc lập. B. Cách mạng Lào và Campuchia đã giành được thắng lợi. C. Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hòa bình thế giới. D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Câu 20. Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ký giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp là một bước “thụt lùi tạm thời” so với tuyên ngôn độc lập 1945 vì A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do pháp nắm giữ. B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do. C. Pháp nắm giữ và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước. D. Hiệp định quy định hai bên ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn tiếp tục gây hấn. Câu 21. Hai cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỷ XX giống nhau cơ bản về A. Nguyên nhân sâu xa. B. Duyên cớ chiến tranh. C. Nguyên nhân trực tiếp. D. Tính chất chiến tranh. Câu 22. Cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam đều A. Tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng kéo dài. B. Cải tổ chính trị là chủ yếu, thực hiện đa nguyên đa đảng. C. Góp phần phát triển kinh tế, ổn định chính trị - xã hội. D. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa. Câu 23. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954. B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960). C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965). D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ rút quân về nước (1965 – 1968). Câu 24. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mỹ Latinh vì A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ. B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập. C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ. D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ. Câu 25. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (từ 12 - 1946 đến 2 - 1947) của quân dân Việt Nam có mục đích bao trùm là A. Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. Bảo vệ cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta ở các đô thị. D. Di chuyển các cơ quan, thiết bị, máy móc về hậu phương an toàn. Câu 26. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gian khó vì A. Nguyên tắc quá bán của tổ chức ASEAN. B. Mục tiêu nhất thể hóa khu vực Đông Nam á. C. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau. D. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. Câu 27. So với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương, nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941 có điểm mới là A. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. Quyết định thành lập chính quyền công - nông - binh. C. Quyết định thành lập chính quyền của nhân dân. D. Sẽ thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng. Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) bộc lộ mâu thuẫn giữa A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ. B. tham vọng với khả năng thực hiện. C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược. D. tập trung với phân tán. Câu 29. Trong chiến dịch Tây Nguyên, quân đội Việt Nam sử dụng nghệ thuật quân sự nào? A. Vây, lấn, tấn, diệt. B. Đánh nhanh thắng nhanh. C. Chọn điểm đột phá. D. Chọn thời điểm tấn công. Câu 30. Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 là A. Nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh. B. Nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. Nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp. D. Nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. Câu 31. Hội nghị nào đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước Việt Nam về mặt nhà nước? A. Hội nghị lần thứ 24 ban chấp hành trung ương Đảng (9 – 1975). B. Hội nghị lần thứ 21 ban chấp hành trung ương Đảng (7 – 1973). C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11 – 1975). D. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương Đảng (1 – 1959). Câu 32. Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ”. Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam Nam H.2015. Tr 215 Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 33. Việc Mỹ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5 - 1959) là mốc mở đầu cho A. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mỹ. B. Chính sách xoay trục sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Mỹ. C. Thời kỳ Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á. D. Quá trình Mỹ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 34. Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Câu 35. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền. B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình. D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại. Câu 36. Một điểm khác nhau giữa các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ tiến hành trong quá trình xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là A. Bản chất. B. Phương tiện. C. Kết cục. D. Thủ đoạn. Câu 37. Trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Đảng chủ trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhằm A. Đẩy mạnh và hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy lùi và kiểm soát được tình trạng lạm phát. C. Tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế nhiều thành phần. D. Tăng cường vai trò của thành phần kinh tế nhà nước và tập thể. Câu 38. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập ngay Đảng Cộng sản Việt Nam vì A. Yếu tố tư tưởng, lý luận chưa được chuẩn bị đầy đủ. B. Chưa nhận được sự tán thành từ Quốc tế Cộng sản. C. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào yêu nước. D. Phong trào yêu nước chưa phát triển mạnh mẽ. Câu 39. Một trong những di chứng của Chiến tranh lạnh còn tồn tại ở thế kỷ XXI là A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. B. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các cường quốc. C. Sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 40. Yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là A. Giai cấp tư sản chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập. B. Sự chuẩn bị lực lượng của các nước không giống nhau. C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau. D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng. BẢNG ĐÁP ÁN đề 12 1.C 2.B 3.B 4.B 5.A 6.D 7.D 8.C 9.D 10.B 11.B 12.A 13.D 14.D 15.A 16.B 17.D 18.A 19.D 20.B 21.A 22.A 23.C 24.A 25.B 26.C 27.C 28.C 29.C 30.D 31.A 32.A 33.D 34.C 35.B 36.D 37.C 38.A 39.C 40.B Đề 13. SỞ GĐ & ĐT THPT CHUYÊN THÁI BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp. Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng. B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Trinh. C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Nhân nhượng với kẻ thù. B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km. C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO. C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan. Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường. B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam. Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc? A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản. C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan. D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 2 bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta? A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ. B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp. Câu 11: Vì sao việc Mỹ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô lại gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. Liên Xô, Trung Quốc đứng về phía Mỹ, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta. B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Lôi kéo Liên Xô, Trung Quốc, ủng hộ Mỹ trong cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán Paris. D. Hạn chế con đường liên lạc quốc tế của ta với các nước Á, Phi, Mĩ - La tinh. Câu 12: Hậu quả nghiêm trọng nhất của chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp
Tài liệu đính kèm: