Trường TH Thị trấn Vĩnh Tường Đề kiểm tra về nhà Môn: Toán – Lớp 4 Tuần 6 – năm học : 2006-2007 Câu1. Số một trăm linh hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám được viết là: a. 1002468 b. 120468 c. 102468 d. 102000468 câu2. Số bé nhất trong các số : 66968 , 62468 , 64268 , 60999 là: a. 66 968 b. 62 468 c. 64 268 d. 60 999 Câu3. Đặt tính rồi tính các phép tính: 18572 + 1462 ; 475 + 6820 ; 32484 – 9177 phép tính đúng là: 18572 475 32 484 a. + b. + c. - 1462 6 820 9 177 19934 11570 2 3307 Câu4. Tìm x biết: 6366 : x = 3 a. x = 6366 b. x = 2122 c. x = 18098 Câu5. Cho A = 462 + 516 x n Với n = 2 a. A= 1856 b. A = 1494 c. A = 1764 d. A = 1346 Câu6. của 7465 là : a. 1493 b. 1593 c. 1583 d. 2593 Câu7. Có 56 kg đường đựng đều trong 7 túi. Hỏi có 24 kg đường đựng được trong bao nhiêu túi? a. 2 túi b. 3 túi c. 4 túi d. 5 túi Câu8. Trung bình cộng của 413 , 126 , 761 là : a. 236 b. 390 c. 930 d. 310 Câu9. Một đội thuỷ lợi đào được 243 m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày ( số mương đào được mỗi ngày như nhau ) đội thuỷ lợi đó đào được số m mương là: a. 326 m b. 473 m c. 648 m d. 5912 m Câu10. 2007+2007+2007+2007 được viết thành phép nhân là: a. 2007 x 2 b. 2007x3 c. 2007 x4 d. 2007 x5 Câu11. Cho dãy số : 2006 , 2008 , 2010 , 2012 , 2014. Dãy số trên có: a. 3 số b. 4 số c. 5 số d. 6 số Câu12. Số lớn nhất có 5 chữ số là : a. 99999 b. 99990 c. 99909 d. 10000 Câu13. Nga đi từ nhà đến trường lúc 7 giờ kém 15 phút, tới trường lúc 7 giờ. Nga đi từ nhà đến trường hết: a. 5 phút b. 10 phút c. 15 phút d. 20 phút Câu14. 7m9cm = a. 79 cm b. 709 cm c. 790 cm d. 7009 cm Câu15.Trong số 706 968, chữ số 7 ghi giá trị : a. 7 000 b. 70 000 c. 700 000 Câu16. 98675 < x< 98679 x có thể là: a. 98766 và 98767 b. 98677 và 98678 c. 98676 , 98677 và 98678 Câu17. 14 tấn 3yến 2 kg = a. 1432 kg b. 14320 kg c. 143200 d. 14032 Câu18. Tìm x biết : x : 8 = 476 ( dư 30) A. x= 3808 b. x = 3638 c. x = 240 d. x= 3578 Câu19. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày: a. thứ hai b. thứ 3 c. thứ tư d. thứ năm Câu20. Một hình vuông có cạnh là 20m. Diện tích của hình vuông đó là: a. 16 m2 b. 25 m2 c. 30 m2 d. 40 m2 Câu21. Hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi của hình chữ nhật đó là: a. 20m b. 30 m c. 40 m d. 45 m Câu22. Năm 2000 thuộc thế kỷ nào? a. XVIII b. XIX c. XX d. XXI Câu23. Chu vi của tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 27 m ; 42 m ; 15 m a. 64 m b. 84 m c. 94 m Câu24. Một kho chứa 63150 kg thóc, người ta lấy thóc ra khỏi kho 3 lần, mỗi lần 10 715 kg thóc. Số kg thóc còn lại trong kho là: a. 31 000 kg b. 41005 kg c. 31005 kg d. 21055 kg Câu25. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 48 cm2, chiều rông dài 6 cm. Chiều dài hình cữ nhật là: a. 7 cm b. 8 cm c. 10 cm d. 15 cm Câu26. Mỗi tuần lễ Lan học 5 tiết toán. Cả năm học có 175 tiết toán. Vậy cả năm Lan học số tuần là: a. 30 tuần b. 32 tuần c. 33 tuần d. 35 tuần Câu27. Trong phép chia có dư, với số chia là 8, số dư lớn nhất của phép chia đó là: a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 e. 9 Câu28. Điền dấu >, < = 7tấn 6 yến................ 706 yến 7 cm 8 m ......................70 mm Câu29. Trung điểm của đoạn AB ứng với số nào? A B I I I I I I I 2000 3000 4000 5000 6 000 7 000 Trường Th Thị trấn Vĩnh Tường Đề thi vô địch lần 1 Môn : Tiếng Việt- Lớp 4 ( Thời gian làm bài: 90 phút ) Câu1: Viết + 3 từ láy có âm đầu là n : náo nức, ......... + 3 từ láy có âm đầu là l : long lanh,. Câu2: Các từ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn? Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp. Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân. Vườn nhà em có nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài. Sắc màu của hoa thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng Câu3: Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại: Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao, nói vậy. Người nào tự tin, người đó sẽ không tiến bộ được. Câu4: Trong bài Lời chào, nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn có viết: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dấn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Câu5: Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện về người con hiếu thảo dựa vào tóm tắt cốt truyện dưới đây: Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm và chỉ khát khao được ăn một trái táo thơm ngon. Người con ra đi vượt qua bao núi cao rừng sâu, cuối cùng anh đã đem được trái táo trở về biếu mẹ. Câu6: Kể lại những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử hơn một ngàn năm đấu tranh giành đọc lập ( 179 trước Công nguyên 938 ) Trường Th Thị trấn Vĩnh Tường Đề thi vô địch lần 1 Môn : Toán - Lớp 4 ( Thời gian làm bài: 90 phút ) Câu1. Tính giá trị biểu thức sau đây với a = 1 , b = 0 (126 : a + b : 126 ) x 6 b.Tìm x biết: - ( x : 3 ) = 206 Câu2. a. Cho dãy số 4, 5, 6 , 7 , có 15 số hạng . Số hạng cuối cùng của dãy là số nào? Không làm tính, hãy giải thích xem tổng sau tính đúng hay sai? + 3 + 5 + 7 ++ 19 = 103 Câu3. Tìm một số có 2 chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số ban đầu là 734 đơn vị. Câu4. Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, Lan và Bình là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người biết tuổi của Bình gấp đôi tuổi của Lan, tuổi của Lan bằng tuổi của mẹ. Câu4. Chiều rộng hình chữ nhật kém chiều dài 6m. Nếu gấp chiều dài lên 5 lần và giữ nguyên chiều rộng thì chiều dài mới hơn chiều rộng 38 m. Tìm diện tích hình vuông có cạnh gấp 3 lần chiều rộng của hình chữ nhật đó. Câu5. Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? Hướng dẫn chấm toán 4 Câu1. Cho 2 điểm Tính giá trị biểu thức. Cho 1 điểm Với a = 1 , b = 0 ta có: ( 126 : a + b : 126 ) x 6 = (126 : 1 + 0 : 126) x 6 = 126 : 6 = 61 Tìm x Cho 1 điểm - ( x : 3) = 206 x :3 = 215 - 206 x : 3 = 9 x = 3 x 9 x = 27 Câu2. Cho 2 điểm Cho 1 điểm Gọi số hạng cuối cùng của dãy số là x ta có : x - 4 + 1 = 15 x- 4 = 15- 1 = 14 x = 14 + 4 = 18 Vậy số hạng cuối cùng của dãy số là 18 Cho1 điểm Tổng có số các số hạng là (19 – 1) : 2 + 1 = 10 số là số chẵn. Các số hạng trong tổng đều là các số lẻ Tổng số chẵn các số lẻ là một số chẵn mà 103 là số lẻ. Vậy tổng đó là sai. Câu3. Cho 1 điểm HS có thể giải bằng 2 cách Câu4. Cho 2 điểm Học sinh tìm được tổng số tuổi của 4 người ( cho 0,5 điểm) Tìm được tuổi của Bình ( cho 0,5 điểm) Tìm được tuổi của Lan ( cho 0,25 điểm) Tìm được tuổi của mẹ ( cho 0,25 điểm) Tìm được tuổi của bố ( cho 0,5 điểm) Câu5. Cho 2 điểm Vẽ được sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều dài sau khi gấp chiều dài lên 5 lần ( cho 0,5 điểm) Tìm được 4 lần chiều rộng ( cho 0,5 điểm) Tìm được chiều rộng ( cho 0, 5 điểm) Tìm được diện tích hình vuông ( cho 0,5 điểm) Câu5. Cho 1 điểm Trường Tiểu học thị trấn Đề khảo sát Vĩnh Tường Môn : Toán – Lớp4 Tuần 21 – Năm học : 2006-2007 ( Thời gian lam bài 30 phút) Họ và tên:.Lớp 4 I/ Phần trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu1. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 5? A. 2460 B. 2565 C. 126 D. 176 Câu2. Phép tính 5304 : 34 có kết quả là bao nhiêu? A. 146 B. 156 C. 126 D. 176 Câu3. 308 x 263 có kết quả là bao nhiêu? A. 81 004 B. 9994 C. 80004 D. 9984 Câu4. 13 dm2 29 cm2 = ......................cm2. Số cần điền vào chỗ các dấu chấm cho thích hợp là số nào? A. 42 cm2 B. 1329 cm2 C. 13029 cm2 D. 402 cm2 Câu5. Hình bình hành có độ dài đáy 4dm, chiều cao 34 cm. Diện tích hình bình hành đó là bao nhiêu? A. 136 cm2 B. 1360 cm2 C. 38 cm2 D. 680 cm2 Câu6. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết như thế nào? A. B. C. D. Câu7. = Số cần điền vào chỗ dấu chấm cho phù hợp là số nào? A. 15 B. 25 C. 35 D. 45 Câu8. Số nào trong các số sau chia hết cho 9? A. 109 B. 5554 C. 1079 D. 108 Câu9. Biểu thức 6438 – 2325 x 2 có giá trị là bao nhiêu? A. 4086 B. 8226 C. 1788 D. 11088 Câu10. Tìm x biết : x 40 = 25600 A. x = 640 B. x = 630 C. x = 604 D. x = 603 Câu11. Hình chữ nhật có chiều dài 307 dm, chiều rộng 62dm. Diện tích của hình chữ nhật đố là bao nhiêu? A. 19034 dm2 B. 18134 dm2 C. 19024 dm2 D. 19004 dm2 Câu12. của 1872 là bao nhiêu? A. 1248 B. 2808 C. 624 D. 936 II/ Phần tự luận Câu13. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 94 x 12 + 94 x 88 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. Câu 14. Tìm x biết: x + 262 = 4848 846 : x = 18 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. Câu15. Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128 m vải. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 264 m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297 m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết sớm hơn và sớm hơn mấy ngày? ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................ TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh giỏi đầu năm Vĩnh Tường Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài: 90 phút Câu1. Trong các câu dưới đây có dấu chấm nào dùng sai? Em thay dấu chấm dùng sai bằng dấu gì? Chép lại các câu này sau khi đã sửa lỗi. “ Hồ Gươm nằm ở trung tâm Thủ đô Hà nội. Mặt hồ trông như chiếc gương soi lớn hình bầu dục. Giữa hồ. Trên thảm cỏ xanh. Tháp Rùa nổi lên lung linh. Khi mây bay gió thổi. Tháp Rùa như dính vào nền trời bồng bềnh xuôi ngược gió mây.” Câu2. a.Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hoá là biện pháp gán cho động vật, ........,............( không phải người) những tình cảm hoạt động của.........nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. b. Viết một đoạnvăn miêu tả cảnh vật ( 6 đến 8 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá ( Viết xong gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện phép nhân hoá) Câu3. Dùng câu hỏi để làm gì? để hỏi cho bộ phận được gạch chân trong từng câu dưới đây. a. Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. b. Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. c. Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình. Câu4. Phân biệt nghĩa các từ sau: vàng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm. Đặt câu với một trong các từ trên nói về cảnh vật ở nông thôn. Câu5. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) về bảo vệ môi trường. TRường Tiểu học Thị trấn Hướng dẫn chấm Vĩnh Tường khảo sát học sinh giỏi đầu năm Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Câu1. Cho 1 điểm Học sinh trả lời được đoạn văn có 3 dấu chấm dùng sai và thay bằng 3 dấu phảy ( cho 0,3 điểm) Học sinh thay được đúng 3 dấu chấm cho 0,7 điểm. ( sai 1 dấu trừ 0,2 điểm) Câu2. Cho 3 điểm a. Cho 1 điểm Học sinh tìm và điền đúng được mỗi từ cho 0,3 điểm. Các từ cần điền là: cây cối, đồ vật; người. b. Cho 2 điểm Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề: - Đủ số câu quy định - Có cấu trúc đoạn văn mạch lạc - Đúng nội dung chủ đề: Miêu tả cảnh vật - Câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ đặc tả. - Biết sử dụng biện pháp nhân hoá trong viết văn. - Có cảm xúc hồn nhiên chân thực. Câu3. Cho 1,5 điểm Học sinh biết dùng câu hỏi Để làm gì? Cho mỗi câu cho 0,5 điểm. a. Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để làm gì? b. Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để làm gì? c. Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? Câu4. Cho 1,5 điểm Học sinh phân biệt đúng nghĩa của mỗi từ cho 0,25 điểm Đặt đúng được một câu trong đó có sử dụng một trong các từ trên nói về cảnh vật nông thôn cho 0,5 điểm Học sinh biết tưởng tượng: Vàng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm chỉ màu vàng của những sự vật nào. Màu vàng ấy có gì đặc biệt, từ đó học sinh dùng để đặt câu: Ví dụ: Vàng hoe: Có màu vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên Đặt câu: Ngoài sân, nắng vàng hoe. Câu5. Cho 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề: - Đủ số câu quy định - Có cấu trúc đoạn văn mạch lạc - Đúng nội dung chủ đề: Bảo vệ môi trường - Câu văn đúng ngữ pháp, biết dùng từ ngữ phù hợp với thể laọi văn. - Bộc lộ được cảm xúc hồn nhiên chân thực. TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh giỏi đầu năm Vĩnh Tường Môn: Toán – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài: 90 phút Câu1. a.Tính giá trị biểu thức sau: ( 46 - 42) + 48 : 6 x 5 Điền số thích hợp vào chỗ các dấu chấm 6423 m =................hm..........m giờ = .................... phút 20 dm 8 mm= ................mm ngày = ....................giờ Câu2. a.Tính nhanh tổng sau: 5 + 8 + 11 + ..............+ 68 + 71 b. Hãy ghi vào mỗi ô vuông một trong các chữ số : từ chữ số 1 đến chữ số 9 để phép tính được thực hiện đúng. ... .... : .... = ... - ... = ... +...= ...x... Câu3. Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị , ta được số mới kém số cũ là 331. Câu4. Nhân dịp ngày 22 tháng 12, nhà trường có tổ chức các trận đá bóng tranh giải vô địch. Số người xem trận đấu bóng thứ nhất gấp 3 lần số người xem trận đấu bóng thứ hai. Số người xem trận đấu bóng thứ ba gấp hai lần số người xem trận đấu bóng thứ nhất và nhiều hơn số người xem trận đấu bóng thứ hai là 425 người. Tính xem mỗi trận đấu bóng có bao nhiêu người xem. Câu5. Nếu bớt một cạnh của một hình vuông đi 3 m và bớt đi một cạnh khác 9m thì sẽ được một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tìm chu vi của vuông nhật ban đầu. TRường Tiểu học Thị trấn Hướng dẫn chấm Vĩnh Tường khảo sát học sinh giỏi đầu năm Môn: toán – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Câu1. Cho 2 điểm a. Cho 1 điểm ( 46 – 42 ) + 48 : 6 x 5 4 + 8 x 5 ( 0,5 điểm) 4 + 40 = 44 ( 0,5 điểm) b. Cho 1 điểm Điền đúng các số thích hợp vào chỗ các dấu chấm cho 0,25 điểm 6433m = 64 hm 23 m giờ = 24 phút 20 dm 8 mm = 2008 mm ngày = 15 giờ Câu2. Cho 2,5 điểm a. Tính nhanh (1,5 điểm) Ta thấy dãy số : 5, 8, 11, 14, ..... 68, 71 là dãy số tự nhiên cách đều 3 đơn vị. Dãy số có số các số hạng : ( 71 – 5) : 3 + 1 = 23 (số) ( 0,5 điểm) Dãy số: 8,11, 14 , .........., 68 , 71 có 22 số hạng Ta có : 8 + 71 = 79 ; 11 + 68 = 79 ; 14 + 65 = 79 ( 0,25 điểm) Cứ hai số tạo thành một cặp có tổng bằng 79 Dãy số có số cặp : 22 : 2 = 11 ( cặp) 5 + 8 + 11 + 14 +..............68 + 71 = 11 x 79 + 5 = 874 ( 0,75 điểm) b. Cho 1 điểm Học sinh điền đúng các chữ số vào các ô vuông như sau: 56 : 8 = 9 – 2 = 4 + 3 = 7 x 1 Câu3. Cho 1,5 điểm Khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị của một số tức là đã bớt số đó đi 7 đơn vị rồi giảm đi 10 lần. Ta có sơ đồ: 331 Số cũ: I-------I------I------I------I-----I------I------I------I------I------I--I Số mới: I-------I 7 ( 0,5 điểm) Từ sơ đồ ta có số mới là: ( 331 – 7) : ( 10 – 1 ) = 36 ( 0,75 điểm) Số phải tìm là: 367 ( 0,25 điểm) Câu4. Cho 2 điểm Theo đầu bài ta có sơ đồ: Trận 1: I-------I-------I-------I Trận 2: I-------I Trận 3: I-------I-------I-------I-------I-------I------I 425 người ( 0,5 điểm) Coi số người xen trận thứ hai là một phần Số người xem trận 1 là 3 phần. Số người xem trận thứ 3 gồm : 3 x 2 = 6 ( phần) ( 0,25 điểm) Hiệu số phần của trận thứ ba và trận thứ hai là: 6-1 = 5 ( phần) ( 0,25 điểm) Trận thứ hai có số người xem là: 425 : 5 = 85 ( người) ( 0,25 điểm) Trận thứ nhất có số người xem là : 85 x 3 = 255 ( người) ( 0,25 điểm) Trận thứ ba có số người xem là : 85 x 6 = 510 ( người) ( 0,25 điểm) Đáp số: Trận 1: 85 người Trận 2: 255 người Trận 3: 510 người ( 0,25 điểm) Câu4. Cho 2 điểm Theo đầu bài ta có sơ đồ: 3m Cạnh hìng vuông: I----------------I---------I--------I--------I Cạnh hình vuông: I----------------I---------I--------I--------I 9m ( 0,5 điểm) Chiều rộng hình chữ nhật là : 9 -3 = ( 6 m) ( 0,5 điểm) Cạnh của hình vuông là : 6 + 9 = 15 ( m) ( 0,5 điểm) Chu vi của hình vuông là : 15 x 4 = ( 60 m) ( 0,5 điểm) Đáp số: 60 m TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: Toán – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài: 60 phút Câu1. Tính ( có đặt tính) 8726 + 45 219 65493 – 2982 4216 x 7 36038 : 4 Câu2. a. Tìm x, biết 81 : x = 9 32689 –x = 913 b. Tinh giá trị biểu thức 810 25 – 12071 x3 77 x 8 +23 x 8 Câu3. Một cửa hàng có 1245 kg gạo, cửa hàng đã bán số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? Câu4. Một cửa hàng bán bánh trung thu nhập về 4572 chiếc bánh. Biết rằng cứ 36 chiếc bánh xếp đều được 9 hộp. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu hộp bánh trung thu? Câu5. Một hình chữ nhật có chu vi 28 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài 2 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. TRường Tiểu học Thị trấn hướng dẫn khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: Toán – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Câu1. Cho 2 điểm Mỗi phần đặt tính và tính đúng cho 0, 5 điểm Câu2. Cho 1,5 điểm 81 : x = 9 32 689 - x = 913 X = 81 : 9 ( 0,5 điểm) x = 32 689 – 913 ( 0,5 điểm) X = 9 ( 0,25 điểm) x = 31776 ( 0,25 điểm) b. Cho 1,5 điểm 81025 - 12071 x 3 77 x 8 +23 x 8 = 81025 - 36213 (0,25 điểm) = 8 x ( 77+23) (0,25 điểm) = 44812 ( 0,5 điểm) = 8 x 100 (0,25 điểm) = 800 (0,25 điểm) Câu3. Cho 1,5 điểm Số gạo cửa hàng đã bán là: 1245 :5 = 249 ( kg) (0,75 điểm) Cửa hàng còn lại số gạo là: 1245 -249 = 996 ( kg) (0,25 điểm) Đáp số: 996 kg (0,25 điểm) Câu4. Cho 2 điểm Một hộp có số chiếc bánh là: 36 : 9 = 4 ( chiếc) (0,25 điểm) Cửa hàng đã nhận về số hộp bánh là : 4572 : 4 = 1143 (hộp) ( 0,75điểm) Đáp số : 1143 hộp bánh ( 0,25điểm) Câu5. Ch 1,5 điểm Nếu thêm vào chiều dài 2 m, bớt đi chiều rộng 2 m thì tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng không đổi . Nửa chu vi hình chữ nhật là: 28 : 2 = 14 (m) ( 0,5 điểm) Cạnh của hình vuông là: 14 : 2 = 7 (m) ( 0,25 điểm) Chiều dài hình chữ nhật là: 7 + 2 = 9 ( m) ( 0,25 điểm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 7 – 2 = 5 ( m) ( 0,25 điểm) Diện tích hình chữ nhật là: 9 x 5 = 45 (m2) ( 0,25 điểm) Đáp : 45 m2 TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài: 60 phút Câu1. Điền l hay n vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ sau: Buổi trưa............im dim Nghìn con mắt ....á Bóng cũng .....ằm im Trong vườn êm ả Câu2. Trong đoạn thơ : Bế cháu ông thủ thỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều Cháu là buổi chiều chiều Ông là ngày rạng sáng a.Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên b.Tìm những hình ảnh so sánh có trong đoạn thơ. Những hình ảnh so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Câu3. Những câu sau thuộc mẫu câu nào? a.Mẹ em làm bánh rất ngon b.Chú mèo con nằm dài sưởi nắng. c. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Câu4. Hãy xếp những từ sau vào các nhóm: Những từ chỉ trẻ em, nhữg từ chỉ tính nết của trẻ em, những từ chỉ thái đột tình cảm cảu người lớn đối với trẻ em Trẻ em, trẻ con, ngoan ngoãn, dễ bảo, con nít, yêu thương, bảo ban, dạy dỗ, ham học, chiều chuộng, thiếu niên, chăm sóc, lễ phép, nhi đồng. Câu5. Hãy viết một đoạn văn ngắn 8 đến 10 kể về bạn của em. TRường Tiểu học Thị trấn hướng dẫn chấm khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Câu1. Cho 1 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,3 điểm Câu2. Cho 2 điểm a. Tìm đúng các từ chỉ sự vật cho 1 điểm ( thiếu 1 tư, trừ 0,1 điểm) + Các từ chỉ sự vật :cháu, ông, cháu, ông, buổi , trời chiều, cháu ,ngày b. - Tìm đúng các hình ảnh so sánh cho 0,5 điểm + Cháu khoẻ hơn ông nhiều + Ông là buổi trời chiều + Cháu là ngày rạng sáng - Xác định đúng được các kiểu so sánh cho 0,5 điểm + Cháu khoẻ hơn ông nhiều – so sánh hơn kém + Ông là buổi trời chiều - so sánh ngang bằng + Cháu là ngày rạng sáng - so sánh ngang bằng Bài 3. Cho 1,5 điểm - Xác định đúng mỗi mẫu câu cho 0,5 điểm a. Mẫu câu: Ai thế nào? b. Mẫu câu: Ai làm gì ? c. Mẫu câu: Ai là gì? Bài 4. Cho 1,5 điểm Mỗi từ xếp đúng cho 0,1 điểm a. Từ chỉ trẻ em: Trẻ em, trẻ con, con nít, thiếu niên, nhi đồng b.Từ chỉ tính nết của trẻ em: Ngoan ngoãn, dễ bảo, ham học, hiéu thảo, lễ phép. c.Từ chỉ tính cảm của người lớn đối với trẻ em: Yêu thương, bảo ban, dạy dỗ, chiều chuộng, chăm sóc. Câu5. Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: Đoạn văn phải đúng chủ đề, đúng nội dung, đủ số câu quy định. Câu văn viết ngắn gọn, mạch lạc, bộc lộ cảm xúc hồn nhiên trong sáng. TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: Toán – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài: 60 phút Câu1. ( 2 điểm) Ghi lại cách đọc các số sau: 36982 ; 14034 ; 8066; 48307 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 64900 , 46900 ; 96400 ; 94600 Câu2. ( 2điểm) Thực hiện các phép tính sau: 35820 + 25079 57370 – 6821 40729 x 2 25704 : 5 Câu3. ( 2 điểm) Tìm x, biết: x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 Câu4. ( 2 điểm) Một đội thuỷ lợi đào được 315 mét mương trong ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào được trong mỗi ngày là như nhau. Câu5.( 2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 60 m, chiều rộng là 40 m. a.Tính diện tích của hình chữ nhật. b.Tính cạnh của hình vuông có cùng chu vi với hình chữ nhật đó. TRường Tiểu học Thị trấn Đề khảo sát học sinh đầu năm Vĩnh Tường Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2007-2008 Thời gian làm bài : 60 phút Câu1. Điền dấu chấm, dấu phảy, dấu hai chấm, dấu hỏi chấm, dấu chấm than vào ô trống hợp lý: Một người kia kêu lên “Cá heo” b. Đúng đấy con ạ Bố Tuấn đáp c. Thế ban đêm không có mặt trời thì sao Câu2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” ốc sên di chuyển bằng miệng. Bằng những động tác thành thạo, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột trong phút chốc. Câu3. a.Tìm từ cùng nghĩa với từ đất nước Tìm từ trái nghĩa với từ gần b. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được Câu4. Ghi lại 5 môn thể thao được bắt đầu bằng chữ bóng Câu5. Viết đoạn văn ngắn ( 7 đến 8 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Đề khảo sát HSG tháng thứ nhất Môn: khoa, sử, địa - lớp 4 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên: ..Lớp .. Điểm Phần I: Đại lý: Câu1: Em hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án em chọn: ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn. Có tuyết rơi nhiều. C. Khí hậu lạnh quanh năm. Mưa nhiều quanh năm. D. Quanh năm mát mẻ. Câu 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng Chợ phiên ở vùng Hoàng Liên Sơn họp vào: Cuối tháng. C. Mùa xuân. Dịp lễ hội. D. Những ngày nhất định. Câu 3: Điều vào ô trống Đ với đáp án đúng, S với đáp án sai. Hoàng Liên Sơn ruộng bậc thang thường được làm ở. a) Các đỉnh núi b) Các sườn núi e) Thung lũng Câu 4: Em hãy nêu đặc điểm dãy núi Hoàng Liên Sơn. .. ...... Phần II: Khoa học: Câu 1: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình. Không khí ánh sáng Thức ăn Nhiệt dộ thích hợp Nước uống Tất cả các yếu tố trên Câu 2: Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. Các thức ăn chứa nhiều chất bộ dinh dưỡng đều có nguồi ngốc từ: A. Động vật B. Thực vật C. Động vật và thực vật Câu 3: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Vai trò của chất béo. Giúp cơ thể phòng chống bệnh Không có giá trị dinh dưỡng những rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin (A,D,E,K) Câu 4: Để một bữa ăn cân đối đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần phải ăn như thế nào? .. .. .. .. Phần 3: Lịch sử Câu 1: Em hãy hoàn thành sơ đồ thể hiện các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. Câu 2: Nghề chính của Người Lạc Việt là: Làm ruộng C. Dệt lụa Ươm tơ D. Đúc đồng Câu 3: Nước Văn Lang ra đời cách đây bao nhiêu năm 700 năm 1700 năm 2700 năm 2707 năm Trường TH Nguyễn Viết Xuân Bài khảo sát chất lượng HSG tháng thứ HAi Môn: toán - lớp 4 - năm học 2007- 2008 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: Lớp ..Điểm Bài 1: Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 3; 7; 15; 31; 63; .. Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau: ..;;221; 224; 227; 230. Dãy số có 76 số. Bài 2: Cho các số: 5,6,7,8,9. Có thể lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau? Có thể lập được bao nhiêu chữ số chẵn có bốn chữ số khác nhau? ....... Bài 3: Khi đánh thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta thấy trung bình mỗi trang dùng 3 chữ số, hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang? Bài 4: Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 84. .... Bài 5: Hùng có nhiều hơn Dũng 16 nhãn vở. Biết rằng nếu Hùng có thêm 5 nhãn vở và Dũng có thêm 8 nhãn vở thì tổng số nhãn vở của hai bạn là 67 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở? Bài 6: Chu vi của một thửa đất hình chữ nhật là 278 m. Nếu bớt chiều dài đi 11 cm tăng chiều rộng lên 6 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Bài khảo sát chất lượng HSG tháng thứ HAi Môn: Khoa- sử - địa - lớp 4 - năm học 2007- 2008 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: Lớp ..Điểm Phần I: Khoa học: Bài 1: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất: Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình: Không khí ánh sáng Thức ăn Nhiệt độ thích hợp Nước uống Tất cả các yếu tố trên Bài 2: Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng, S vào trước câu trả lời sai. Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn thức ăn chứa nhiều vitami, chất khoáng và chất xơ: Có thể ăn các thức ăn động vật như tôm, cua, cá để thay thế cho một số loại rau và quả chín. Chúng ta ăn phối hợp , ăn đủ nhiều loại rau , quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vitamin, khoáng chất và chất sơ. Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế cho các loại rau. Bài 3: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất: Nguyên nhân nào gây bệnh béo phì: Ăn quá nhiều Hoạt động quá ít Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều Cả ba ý trên Bài 4: Em hãy nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của chúng (10 dòng) .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Phần II: Địa Lý: Bài 1: Em hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án em chọn so với vùng Hoàng Liên Sơn trung du Bắc bộ có: Dân sinh sống đông hơn. Khí hậu mát hơn. Nhiều diện tích rừng hơn. Điều kiện sản xuất khó khăn hơn. Bài 2: Đánh dấu X trước câu trả lời đúng. ở Tây Nguyên , có độ cao trung bình lớn nhất là cao nguyên: Di Linh Kom Tum Đắc Lắc Lâm Viên Bài 3: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, S vào ô trống trước câu trả lời sai. Tây Nguyên là vùng: Có mùa đông lạnh nhất nước ta Khí hậu khô, nóng nhất nước ta. Có nhiều núi cao, vực sâu, khó giao thông. Thưa dân nhất nước ta Bài 4: Em hãy nêu hoạt động sản xuất của vùng trung du Bắc bộ (5 dòng). .. .. .. .. .. .. Phần III: Lich sử: Bài 1: Câu nào đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Trận Bạch Đằng cách cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 898 năm. Kiều Công Tiển bị giết tại sông Bặch Đằng Hằng Tháo là thái tử Nam Hán Năm 938 Ngô Quyền xưng vương Bài 2: Nghề chính của người Lạc Việt là: A. Làm ruộng B. Ươm tơ C. Dệt lụa D. Đúc đồng Bài 3: Điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai: Tô Định là thái thú quận Giao Chỉ Năm 40 cách năm 179 TCN là 319 năm Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra hơn một tháng Nhan dân ta giữ được độc lập chưa được ba năm Bài 4: Nêu ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng. .. .. .. .. .. .. .. .. Trường TH Nguyễn Viết Xuân Bài khảo sát chất lượng HSG tháng thứ HAi Môn: tiếng việt - lớp 4 - năm học 2007- 2008 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: Lớp ..Điểm Câu 1: Từ nào sau đây viết sai chính tả? Sai trái. Tiếng sấm. Sử kiện. xạch bóng. xang sông. sáng sủa. cặp sách . sự kiện. sôi gấc. Câu 2: Tìm từ có đặc điểm khác với ba từ còn lại. Nói rõ sự khác biệt đó. Vững vàng, dẻo dai, khoẻ khoắn, ngoan ngoãn. .. .. Be bờ, bình minh, tươi tốt, lấm tấm. .. .. Mưa rào, mưa phùn, mưa rầm, mưa gió. .. .. Suy nghĩ, ý nghĩa, áo, bàn ghế. .. .. Câu 3: Cho câu: “ Những cành dâu non đón ánh nắng chói chang.” Tìm danh từ trong câu. .. .. Phân loại từ trong câu dựa vào cấu tạo từ. .. .. .. Câu 4: Trong bài “Lời chào” nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn có viết: “ Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời tr
Tài liệu đính kèm: