Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì II - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì II - Năm học 2016-2017
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
1. Ma trận nội dung
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trật tự - an ninh, Truyền thống, 
- Sử dụng được các dấu câu đã học. Biết diễn đạt cho hay hơn bằng cách thay thế từ đồng nghĩa phù hợp với văn cảnh.
- Nhận biết và cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá; biết sử dụng so sánh, nhân hoá để viết thành câu văn hay.
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
3
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
- Hiểu nội dung của các đoạn, bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Giải thích được các chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được nhân vật, chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Tổng
Số câu
3
3
2
2
10
Số điểm
1,5
1,5
2
2
7
2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng việt 5 năm học 2016 - 2017
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
2
1
1
6
Câu số
1,2
3
4
5
6
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
03
01
02
01
01
02
Tổng số
03
03
02
02
10
Hä vµ tªn:
Líp. Tr­êng TH Vạn Phúc
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
N¨m häc 2016 – 2017
M«n Tiếng Việt líp 5
Điểm
Nhận xét
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Giáo viên coi, chấm
 kí tên
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
Đọc thành tiếng ( 3điểm)
Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)	Thời gian 35 phút
Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập II trang 63) và làm bài tập.
Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp án đúng:
A. Mẹ mua cho.
B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.
C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.
D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật.
Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì:
Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.
B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.
C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thây chiếc áo của ba cũng rất đẹp.
D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên.
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc.
 A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ.
B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba.
D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì?
Trả lời: .
Câu 5.Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp?
Trả lời: .
Câu 6: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình. 
Trả lời: .
 Câu 7. Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)?
Trả lời: .
Câu 8: Cho câu: Mấy chục năm qua , chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi.
- Chủ ngữ là:.......................................................................................................
- Vị ngữ là:.........................................................................................................
Câu 9: Đặt câu với từ đồng âm “may” 
Trả lời: .
Câu 10: Viết lại câu sau cho hay hơn:
 Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên.
Trả lời: .
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly
1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Trí dũng song toàn" Tiếng Việt 5 tập 2 trang 25 viết đầu bài và đoạn từ đầu đến mang lễ vật sang cúng giỗ?"
2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5
Giữa học kì II năm học 2016 - 2017
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (3điểm) 
 2.Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7điểm)
Câu số
Điểm
Đáp án
1
0,5
C
2
0,5
B
3
1
D
4
1
So sánh
5
1
Vì bạn nhỏ như cảm thấycó vòng tay ba mạnh mẽvà yêu thương..... dựa vào lồng ngực ấm áp của ba..
6
1
Cần thay ba chăm sóc mọi người trong gia đình.
7
0,5
Cổ áo
8
0,5
CN:Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi
VN :còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi
9
1
may – may mắn
may – may mặc
10
1
Thay từ “chết” bằng “hy sinh”.
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2 điểm) 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1điểm)
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1điểm). 
Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được đồ dùng định tả (1điểm)
- Thân bài: (4 điểm)
Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đồ dùng, bài viết có trọng tâm. 
Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh
Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, giữ gìn đồ dùng.
- Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng của em (1điểm).
- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).
- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).
- Sáng tạo (1điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho đồ dùng được tả sinh động, gắn bó với con người

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_5_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2017.doc