Đề kiểm tra một tiết – Vật lý 10 – học kì I thời gian 45 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1213Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết – Vật lý 10 – học kì I thời gian 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết – Vật lý 10 – học kì I thời gian 45 phút
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – VẬT LÝ 10 – HK I
Lớp: 10 C1. Thời gian 45 phút
 ---***---
Bài 1) (3 điểm). Một ôtô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều chạy được 100m thì dừng lại.
a) Tính thời gian hãm phanh.
b) Tính quãng đường ôtô chạy được trong 4s cuối cùng trước khi dừng lại.
c) Lập phương trình chuyển động của ôtô, nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu hãm phanh.
Bài 2) (3 điểm) Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính thời gian rơi và tốc độ của vật ngay trước khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.
Tính thời gian vật rơi trong 40m cuối.
Bài 3) (2 điểm). Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h = 600 km so với mặt đất, vệ tinh chuyển động một vòng hết 5495 (s). Biết bán kính Trái Đất R = 6400 km.
a) Tính tốc độ góc của vệ tinh.
b) Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh.
Bài 4) (2 điểm). Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng nước từ A đến B. Biết vận tốc của canô đối với bờ là 20 km/h. Vận tốc của dòng nước đối với bờ là 5 km/h.
a) Tính vận tốc của canô đối với dòng nước.
b) Khi canô chạy ngược dòng nước từ B về A, tính vận tốc của canô đối với bờ và thời gian ngắn nhất để canô chạy từ bến B đến bến A. Biết AB = 30 km.
Bài làm:
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – VẬT LÝ 10 – HK I
Lớp: 10 C1. Thời gian 45 phút
 ---***---
Bài 1) (3 điểm). Một ôtô đang chạy với tốc độ 36 km/h thì bắt đầu xuống dốc. Nhưng do mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960m.
a) Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc.
b) Tính quãng đường ôtô chạy được trong 4s cuối cùng trước khi dừng lại.
c) Lập phương trình chuyển động của ôtô, nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí đầu dốc, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu xuống dốc.
Bài 2) (3 điểm) Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Thời gian rơi là 8s.
a) Tính độ cao rơi và tốc độ của vật ngay trước khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 4.
c) Tính thời gian vật rơi trong 140m đầu tiên và 140m cuối cùng.
Bài 3) (2 điểm). Một đĩa CD có đường kính 14 cm, quay đều 600 vòng trong 1 phút. 
 a) Tính chu kì và tần số của đĩa.
 b) Tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm tại 1 điểm ở mép đĩa.
Bài 4) (2 điểm). Một canô chạy thẳng đều ngược dòng nước từ B đến A. Biết vận tốc của canô đối với nước là 6 km/h. Vận tốc của dòng nước đối với bờ là 2 km/h.
a) Tính vận tốc của canô đối với bờ.
b) Khi canô chạy thẳng đều xuôi dòng nước từ A về B, tính vận tốc của canô đối với bờ và thời gian ngắn nhất để canô chạy từ A đến B. Biết AB = 24 km.
Bài làm:
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – VẬT LÝ 10 – HK I
Lớp: 10 C1. Thời gian 45 phút
 ---***---
Bài 1) (3 điểm). Một ôtô đang chạy với tốc độ 20 m/s thì người lái hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 40s thì ôtô dừng lại.
a) Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian hãm phanh.
b) Tính tốc độ của ôtô vào thời điểm sau 10s tính từ lúc bắt đầu hãm.
c) Lập phương trình chuyển động của ôtô, nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu hãm phanh.
Bài 2) (2 điểm) Từ độ cao 125 m người ta thả vật 1 rơi tự do. Sau đó 1s người ta ném thẳng đứng xuống dưới vật thứ 2 thì 2 vật chạm đất cùng một lúc. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính tốc độ ban đầu đã truyền cho vật thứ 2.
b) Tính tốc độ của mỗi vật khi vừa chạm đất.
Bài 3) (3 điểm). Một điểm M trên mặt đất ở vĩ độ 450. Biết bán kính Trái Đất R = 6400 km.
 a) Tính tốc độ dài của điểm M trên mặt đất trong chuyển động tự quay hàng ngày của Trái Đất. Biết Trái Đất tự quay quanh trục của nó 1 vòng hết 24 giờ.
b) Tính gia tốc hướng tâm của điểm M.
Bài 4) (2 điểm). Một chiếc thuyền máy đi ngang dòng sông với vận tốc không đổi so với dòng nước. Khi thuyền chạy xuôi dòng nước thì có vận tốc 14m/s so với bờ. Khi thuyền chạy ngược dòng nước thì có vận tốc 2 m/s đối với bờ. Hỏi khi đi ngang dòng sông (vuông góc với bờ ) thì thuyền có vận tốc bao nhiêu so với bờ ?
Bài làm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_10.doc