Đề kiềm tra một tiết môn: Sinh 8

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiềm tra một tiết môn: Sinh 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiềm tra một tiết môn: Sinh 8
Tuần: 30 Soạn: 02/03/ 2016
Tiết: 60 KT: .// 2016
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Năm học: 2015-2016
Môn: sinh học 8
Thời gian: 45 phút
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức học sinh từ chương VI đến chương IX nhằm đánh giá năng lực học tập của các em để thấy ưu và nhượt điểm để tìm nguyên nhân điều chỉnh các phương pháp giảng dạy cho phù hợp hơn.
- Trao đổi chất và năng lượng
- Bài tiết
- Da
- Thần kinh và giác quan
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thu nhận thông tin
3. Thái độ:
Phát huy tính tự giác tích cực của học sinh.
II. Thiết kế ma trân:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Cộng
Ở cấp độ thấp
Ở cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Trao đổi chất và năng lượng(3 tiết)
Xác định chất béo
Câu 1.4
Tìm thực phẩm nhiều protein
Câu 1.5
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
0,25đ
2,5%
2 câu
0,5đ
5%
Chủ đề 2:
Bài tiết (3 tiết)
Tìm cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết.
Câu 1.1;
Tìm vị trí lọc máu.
Câu 1.2
Tác hại của nhịn tiểu
Câu 1.3
Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết.
Câu 4
Số câu: 4
Số điểm: 1,75
Tỷ lệ: 17,5%
2 câu
0,5đ
5%
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
1đ
10%
4 câu
1,75đ
17,5%
Chủ đề 3:Da
(2 tiết)
Nêu cấu tạo của da.
Câu 1.6
Vì sao da ta luôn mềm mại.
Câu 5
Số câu: 2
Số điểm: 1,75
Tỷ lệ: 17,5%
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
1,5đ
15%
2 câu
1,75đ
17,5%
Chủ đề 4:
Thần kinh và giác quan.
(14 tiết)
Nêu chức năng của da.Câu 1.7
Tìm trung ương thần kinh.
Câu 1.8
Kể tên các phần của não bộ.Câu3
Xác định hệ thần kinh. Câu 2
Tìm nhiệm vụ của nơron.
Câu 1.9
Vận dụng kiến thức bài học với thực tế về việc đọc sách. Câu7
Cận thị bẩm sinh do gì?
Câu.1.10
Ý nghĩa các phản xạ có điều kiện.
Câu 6
Số câu: 8
Số điểm: 6
Tỷ lệ: 60%
3 câu
2đ
20%
1 câu
1đ
10%
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
1đ
10%
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
1,5đ
15%
8 câu
6đ
60%
Tổng số câu: 16
Tổng số điểm:10
Tỷ lệ: 100%
7 câu
3đ
30%
1 câu
1đ
10%
3 câu
0,75đ
7,5%
1 câu
1đ
10%
1 câu
0,25đ
2,5%
2 câu
2,5đ
25%
1 câu
1,5đ
15%
16 câu
10 đ
100%
TRƯỜNG THCS TÚ ĐIỀM
ĐỀ KIỀM TRA MỘT TIẾT(2015-2016)
MÔN: SINH 8
THỜI GIAN 45 PHÚT
Họ và tên HS: .Lớp:.
Điểm 
Lới phê
I/ TRẮC NGHIỆM: 4 ĐIỂM
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng (2,5đ) (Mỗi câu đúng 0,25đ)
1.1.Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a.Thân. b. Ống dẫn nước tiểu.
c. Bóng đái. d. Ống đái.
1.2.Máu lọc ở thận là máu động mạch hay máu tĩnh mạch.
a. Máu tĩnh mạch. b. Máu động mạch.
c. Máu động mạch chỉ đến nuôi thận. d. Máu tĩnh mạch mới mang chất thải.
1.3. Nhịn tiểu lâu có hại vì:
a. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
b. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
c. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
d. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
1.4. Loại thực phẩm nhiều chất béo là:
a. Đậu tương. b. Lạc. c. Gấc. d. Gan.
1.5. Loại thực phẩm nhiều prôtêin là:
a. Gạo. b. Đậu tương. c. Dầu ôliu. d. Ngô.
1.6. Cấu tạo của da gồm có:
a. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. b. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ.
c. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. d. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
1.7. Chức năng của da là:
a. Bảo vệ, cảm giác và vận động.
b. Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động.
c. Bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.
d. Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.
1.8. Trung ương thần kinh gồm:
a. Não bộ và tủy sống.
b. Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh.
c. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh.
d. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh và hạch thần kinh.
1.9. Nơron có nhiệm vụ:
a. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
b. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh.
c. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
d. Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
1.10. Cẩn thị bẩm sinh là do: 
a. Trục mắt quá dài.
b.Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.
c. Trục mắt quá ngắn.
d. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.
Câu 2: Hãy hoàn chỉnh đoạn thong báo sau bằng cách điền các từ và cụm từ: não, tủy sống, bó sợi cảm giác, bó sợi vận động vào chỗ thích hợp(1,5đ)
Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên:
- Bộ phận trung ương có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tủy. Hộp sọ chứa(1).;(2).nằm trong ống xương sống.
- Nằm ngoài cùng trung ương thần kinh là bộ phận ngoại biên, có các dây thần kinh do các ( 3).và (4)tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các hạch thần kinh.
II/ TỰ LUẬN: 6 ĐIỂM
Câu 3. Kể tên các phần của não bộ. (1đ)
Câu 4. Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.(1đ)
Câu 5. Vì sao da luôn luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước ?(1,5đ)
Câu 6. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?(1,5đ)
Câu 7. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi nhiều ánh sáng hoặc trên xe bị xóc nhiều ?(1đ)
BÀI LÀM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: SINH 8
ĐÁP ÁN
-----------o0o----------
I.TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
Câu 1. (2,5đ) (Mỗi ý đúng 0,25đ)
1.1.a ; 1.2.b ; 1.3.d ; 1.4.b ; 1.5.b
1.6.d ; 1.7.c ; 1.8.a ; 1.9.a ; 1.10.a
Câu 2. (1,5đ) 
(1)Não ; (2) Tủy sống ; (3) Bó sợi cảm giác. ; (4) Bó sợi vận động.
II. TỰ LUẬN: ( 6 ĐIỂM)
Câu 3. (1đ)
Các vùng của đại não là: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.
Câu 4. (1đ)
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước nước tiểu là:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.(0,5đ)
- Khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc.(0,5đ)
Câu 5.(1,5đ)
Da luôn luôn mềm mại, không thấm nước bởi vì:
- Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi,các tế bào mô lien kết, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da.(1đ)
- Lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng làm cho da không bị thấm nước.
Câu 6.(1,5đ)
Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có mối liên quan rất mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể thích nghi kịp thời trước những thay đổi xảy ra thường xuyên trong môi trường xung quanh mà phản xạ có điều kiện cũ tỏ ra không còn phù hợp nữa, dần dần mất đi và những phản xạ có điều kiện mới được thành lập để thay thế.
Câu 7.(1đ)
Không nên đọc sách báo ở nơi có nhiều ánh sáng hoặc xe bị xóc nhiều vì khi đó mắt phải điều tiết liên tục, làm tổn thương mắt và không tốt cho mắt.
 Duyệt Tú Điềm, ngày 02/03/2016
 GVBM
 Lý Thị Sa Dêl

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_sinh_8_hk2.doc