Đề kiểm tra môn toán - Học sinh giỏi lớp 4

doc 17 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn toán - Học sinh giỏi lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn toán - Học sinh giỏi lớp 4
đề kiểm tra 
Môn toán - HSG4 - 
Họ và tên : ................................................ 
__________________________________________________________
Câu1, Tính nhanh:
 a) 
 b) 
Câu 2, Tìm x, biết:
 x0x03 + x030x + 30x0x = 111 111
Câu 3, Tìm 2 số tự nhiên có tổng là 54. Ghép số nhỏ vào bên trái số lớn và ngược lại ta đều được số có 4 chữ sỗ. Hiệu 2 số có 4 chữ số đó là 1386. Tìm 2 số đó.
Câu 4, Cho phân số .Tìm 1 số tự nhiên để khi cộng số đó vào cả tử số và mẫu số thì được số có giá trị là 
Câu 5, Một trường Tiểu học có số học sinh khối III gấp 3 lần số học sinh khối IV và số học sinh khối III và số học sinh khối IVlà 672 em.Tính số học sinh mỗi khối.
Câu 6, Một giá sách có 2 ngăn, số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên.Tính số sách ở mỗi ngăn.
Câu 7, Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là 280 m. Người ta chia thửa ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ: một thửa hình vuông, một thửa hình chữ nhật. Chu vi hai thửa được chia ra là 390 m.
 a) Tính diện tích của thửa ruộng ban đầu.
 b, Trên thửa ruộng đó người ta đóng cọc rào.Mỗi cọc rào cách nhau 5m và người ta để lối đi là 5m. Biết cả 2 bên lối đi đều có cọc rào.Tính số cọc rào đó?
đề kiểm tra 
Môn TOáN - HSG4 - 
Họ và tên : ..................................................... 
__________________________________________________________
Câu 1,Tính nhanh:
 a) 16 - 18 + 20 - 22 + 22 - 26 +.+ 64 - 66 +68
 b) 
Câu 2, Tìm x: 
Câu 3, Tìm 1 số có 3 chữ số biết: Nếu xóa chữ số hàng trăm của số đó ta được số mới, lấy số phải tìm chia cho số mới được thương là 9 dư 16.
Câu 4, Một xe ô tô chở học sinh lớp 4 và lớp 5 đi du lịch. Dự định chở số học sinh lớp 5 gấp đôi số học sinh lớp 4. Nhưng khi đi có 5 học sinh lớp 4 nghỉ và thay vào đó là 5 học sinh lớp 5 thành ra số học sinh lớp 5 lại gấp 3 lần số học sinh lớp 4. Tính số học sinh mỗi lớp khi đi du lịch.
Câu 5, Cho phân số . Hỏi cùng phải thêm vào tử số và mẫu số cùng 1 số là bao nhiêu để được phân số bằng 
Câu 6, Chị hỏi bố: Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”
 Bố nói với chị: Ngày bố đi bộ đội thì tuổi mẹ bằng tuổi bố. Bây giờ tổng số tuổi của cả bố và mẹ là 72 tuổi và tuổi mẹ đúng bằng tuổi bố ngày bố đi bộ đội.”
 Đố bạn năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Câu 7, Cho hình vuông ABCD. Nếu kéo dài hai cạnh AB và CD về cùng một phía thêm 1 đoạn bằng của nó ta được 1 hình chữ nhật có diện tích hơn diện tích hình vuông là 48 cm2
 a) Tính chu vi hình vuông.
 b) Có 1 hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông ABCD và có diện tích bằng diện tí ch hình vuông ABCD. Tính chiều dài,chiều rộng hình chữ nhật đó
đề kiểm tra 
Môn toán 
Họ và tên : ................................................ 
__________________________________________________________
Câu 1, Tính nhanh:
 a)
 b) 
Câu 2, Tìm x,biết: 
 xox04 + 40x0x + x040x = 10101 x 11 x 2
Câu 3, Cho dãy số: 36, 45, 54,
 a) Hãy viết thêm 3 số hạng thich hợp vào dãy số trên.
 b) Số hạng thứ 20 của dãy số trên là số nào?
 c) Số 3469 có thuộc dãy số trên không? Vì sao?
Câu 4,Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Câu 5, Thùng thứ nhất có 6 lít dầu, thùng thứ 2 có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng 1 số lít dầu là bao nhiêu để số dầu ở thùng thứ 2 gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?
Câu 6, Tuổi hiện nay của người anh là 10 tuổi. Năm mà tuổi người anh bằng tuổi hiện nay của người em thì lúc đó tuổi người anh gấp 3 lần tuổi người em. Hãy tính tuổi hiện nay của người em?
Câu 7, Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 200 m. Nếu giảm chiêu dài 10m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích không đổi.
 a) Tính diện tích hình chữ nhậy ban đầu.
 b) Cứ 100 m thì thu được 50 kg thóc. Tính số thóc thu được của thửa ruộng đó.
 c) Xung quanh thửa ruộng đó người ta đóng cọc rào,cứ 4m 1 cọc. Và người ta có để lối đi là 4m. Hai bên lối đi có cọc rào. Vậy người ta đã dùng hết bao nhiêu cọc rào
đề kiểm tra 
Môn TOáN - HSG4 - 
Họ và tên : ..................................................... 
____________________________________________________
Câu1, Tính nhanh:
 ( 42 12+ 44 12+ 43 12+ 46 12+ 45 12) : ( 44 60)
Câu 2, Cho dãy số: 11, 13, 15, 17, 19,, 2011.
 a) Tính tổng của dãy số trên.
 b) Số 1110 có nằm trong dãy số trên không? Vì sao?
 c) Tìm chữ số 2011 của dãy số trên.
Câu 3, a) Tìm ab biết: a x ab x b = bbb ( a,b khác 0 )
 b) Tìm c,d để số c64d chia hết cho 5; chia cho 2 dư 1; chia cho 9 dư 4.
Câu 4, Một người bán trứng gà và trứng vịt. Sau khi bán số trứng gà và số trứng vịt thì còn lại 81 quả trứng gà và trứng vịt. Trong số đó, số trứng vịt bằng số trứng gà.Hỏi lúc đầu người bán trứng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?
Câu 5, Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 270 m. Người ta chia mảnh vườn đó thành 2 mảnh nhỏ (như hình vẽ bên). Biết chu vi nảnh vườn MBCN là 210m, diện tích mảnh vườn AMND là 990 m2
 a) Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.
 b) Người ta mở rộng mảnh vườn ban đầu thành một mảnh vườn hình vuông. Tính diện tích phần mở rộng. 
 A M B 
 D N C 
đề kiểm tra 
Môn T.VIệT - HSG4 
Họ và tên : ....................................................
___________________________________________________________________
Câu 1: Cho các từ sau:
 Thật thà, bạn bè, ban bố, bình minh, san sẻ, máy móc, gắn bó, tươi cười, bạn học, tuổi tác, hữu hạn, máy may, cặn kẽ, trắng trong, đẹp đẽ, đất đai, ỏn ẻn, hư hỏng, khôn khéo.
 Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Câu 2: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
 “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
 Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
 Lá rừng với gió ngân se sẽ
 Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.”
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
Quyển sách anh cho tôi mượn rất hay.
Một người ăn xin già lom khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Ngay đầu làng, cây gạo đứng im cao lớn, hiền lành làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về quê thăm mẹ.
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa xanh cổ kính.
Câu 4: Trong bài thơ Hoa phượng, nhà thơ Lê Huy Hòa viết:
 “Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lấn màu lá xanh
 Sáng nay bừng lửa thẫm
 Rừng rực cháy trên cành.”
 Em cảm nhận được những gì qua đoạn thơ trên?
Câu5: Tả một chiếc áo đẹp nhất mà em thường mặc hằng ngày đến lớp.
 tr
đề kiểm tra 
Môn TOáN - HSG4 - 
Họ và tên : ..................................................... 
 Câu 1: Tính nhanh
 ( 2 + 4 + 6 + 8 + ..... + m n) (324 3 - 972)
 Câu 2: Tìm X
 ( x + 11) + ( x + 15) + ( x + 19) + ..... + (x + 47) = 790
 Câu 3: Tìm abc biết:
 abc = ac 9
 Câu 4: Người ta dùng 2010 chữ số để đánh số trang một cuốn sách. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang.
 Câu 5: Hà và Nam có một số bi. Biết rằng số bi của Hà gấp 5 lần số bi của Nam và số bi của Hà nhiều hơn số bi của Nam là 36viên.Tính số bi của mỗi bạn.
 Câu 6 : Trong đợt lao động trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng số cây của lớp 4B, một nửa số cây của lớp 4B trồng được thì bằng số cây của lớp 4C, lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4C là 14 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
 Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 190 m được chia thành 2 mảnh. Một mảnh hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu, một mảnh hình chữ nhật nhỏ có chu vi là 100 m.
 a, Tính diện tích mảnh đât lúc đầu.
 b, Trên mảnh đất hình vuông người ta chia thành 6 luống hình chữ nhật bằng nhau để trồng cây. Khoảng cách giữa các luống là 1m, khoảng cách giữa các mép luống là cạnh khu vườn là 25 dm.Hỏi mỗi luống có di ện tích là bao nhiêu mét vuông
đề kiểm tra 
Môn T.VIệT - HSG4 
Họ và tên : ..................................................... 
 Câu 1: Cho các từ: Nóng bỏng, nóng ran, lạnh toát, lạnh ngắt, ngoan ngoãn, thật thà, bạn bè, ban bố, bình minh, san sẻ, máy móc, nóng nực, nóng giãy,gắn bó, tươi cười, bạn học, tuổi tác, lạnh giá, hữu hạn, máy may.
 Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
 Câu 2: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
 Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
 Câu 3: a, Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 6 câu) tả một cây hoa đẹp vào buổi sáng mà em thích nhất trong đó có sử dụng từ láy, từ ghép.
 b, Viết xong, gạch chân dưới các từ láy, từ ghép có trong đoạn văn đó.
 Câu 4: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
 a, Tôi được nghỉ hè ở Hà Nội.
 b, Sáng nay, trong vườn, những bông hoa hồng đã nở rộ.
 c. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, Hoa cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy.
 d, Mùa hè, những cây phượng già trên sân trường lại đua nhau nở những bông hoa rực rỡ.
 Câu 5: Đọc bài thơ : “Bóng mây” dưới đây, em có suy nghĩ gì về ước mơ của người bạn nhỏ?
 Hôm nay trời nắng như nung
 Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
 Ước gì em hóa đám mây
 Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
 (Thanh Hào)
 Câu 6: Suốt đêm, trời mưa to gió lớn. Sáng ra ở tổ chim chót vót trên cây cao, con chim lớn lông cánh ướt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
 Chuyện gì đã xảy ra với hai con chim trong đêm qua? Em hãy hình dung và kể lại.
Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 4
Môn :Tiếng việt
Câu 1(2 điểm) Hãy chia các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy:
 Chim chóc, mùa màng, tuổi tác, hào hoa, hào hùng, căn cơ, ban bố, bình minh, thật thà, cuống quýt, cặn kẽ, êm ái, cần mẫn, tham lam, óc ách, máy móc, hữu nghị, hào hứng, cập kênh,ấm ức.
Câu 2 (2 điểm) 
 Tìm 4 thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Chọn đặt 2 câu với 2 thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được .
Câu 3 ( 1 điểm)
 Từ ước mơ trong mỗi câu sau đây thuộc loại từ nào ? (Danh từ hay động từ)
 - Đó là những ước mơ cao đẹp. Hùng ước mơ trở thành phi công.
 - Đừng ước mơ hão huyền như thế. ước mơ ấy thật viển vông.
 - Ai cũng cần có ước mơ. 
 Câu 4:( 2 điểm)
a/ Trong các câu dưới đây quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ chưa phù hợp. Em hãy chữa lại cho đúng.
 - Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
 - Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt yêu thương trìu mến của Bác.
b/ Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
 - Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
 - Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Câu 5 ( 2 diểm )
 Viết đoạn văn từ 5 - 7 câu kể về cảnh sinh hoạt của gia đình em sau bữa cơm chiều trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì ? gạch chân các câu kể Ai làm gì đó?
Câu 6: ( 2 diểm )
 Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so sánh rất hay trong bài thơ “ Mẹ”
 Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 Hãy cho biết những hình ảnh so sánh trong bài thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu?
 Câu 7: ( 7 diểm )
 Nhìn mẹ con loài vật quấn quýt bên nhau, ta nghĩ chúng cũng có tình cảm như người. Em hãy tả lại mẹ con loài vật trong cảnh như vậy.
Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 4
Môn :toán
Câu 1: Cho dãy số: 1; 2, 3 ,4 ,5 ;....,1999; 2000.
Dãy số trên có bao nhiêu lượt chữ số?
Tìm chữ số thứ 2005 của dãy số trên?
Câu 2: Tìm biết + a + b = 50
Câu 3:Tìm x , y để số x 105y chia cho 2,5,9 đều dư 1.
Câu 4: Tính nhanh:
Câu 5: Hai lớp 5A và 5B tham gia trồng cây.Tuy số học sinh 2 lớp bằng nhau nhưng lớp 5B trồng nhiều hơn lớp 5A là 5 cây.Tìm số cây mỗi lớp trồng được biết nếu mỗi bạn lớp 5A trồng 3 cây thì lớp đó thừa 2 cây,nếu mỗi bạn lớp 5B trồng 4 cây thì lớp đó thiếu 38 cây.
Câu 6: Trước đây khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì anh gấp đôi tuổi em. Tính tuổi của mỗi người hiện nay biết rằng tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là 20 tuổi.
Câu 7: Một cái sân hình vuông người ta mở rộng sang bên phải 5m và mở xuống phía dưới 23m thì được một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
 a/ Diện tích sân đã mở rộng.
 b/ Diện tích của phần sân đã mở rộng thêm.
Hướng dẫn chấm bài khảo sát học sinh giỏi
Môn Toỏn lớp 4
Năm học 2012- 2013
Câu 1 : (3 điểm)
a, Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số nên có 9 lượt chữ số . ( 0, 25 điểm)
 Từ 10 đến 99 có 90 số có 2 chữ số nên số lượt chữ số là :
 90 x 2 = 180( chữ số ) ( 0, 25 điểm)
Từ 100 đến 999có 900 số có 3 chữ số nên có số lượt chữ số là :
 900 x 3 = 2700 ( chữ số) ( 0, 25 điểm)
 Từ 1000 đến 2000 có 1001 số có 4 chữ số nên có số lượt chữ số là :
 1001 x 4 = 4004 ( chữ số ) ( 0, 25 điểm)
 Dãy số đó có số lượt chữ số là:
 9 + 180 + 2700 + 4004 = 6893 ( chữ số ) ( 0, 25 điểm)
b, Theo câu a thì từ 1 đến 99 có :
 9 + 180 = 189 ( chữ số ) ( 0, 25 điểm)
 Do đó còn lại : 2005 – 189 = 1816( chữ số) ( 0, 25 điểm)
 1816 chữ số thuộc những số có 3 chữ số. ( 0, 25 điểm)
 Ta có : 1816 : 3 = 605 dư 1 ( 0, 25 điểm)
 Vậy chữ số thứ 2005 là chư số hàng trăm của số thứ 606 trong dãy số có 3 chữ số. ( 0, 25 điểm)
 Số đầu tiên của 3 chữ số là 100.
 Số thứ 606 của dãy số có 3 chữ số là:
 ( 606 – 1 ) x 1 + 100 = 705 . ( 0, 25 điểm)
 Kết luận: Chữ số thứ 2005 là chữ số 7 của số 705 ( 0, 25 điểm)
Câu 2 : ( 2 điểm)
 ab + a + b = 50 ( a khác 0, a,b < 10)
 ao + b + a + b = 50 ( cấu tạo số)
 a a + b x 2 = 50
 b x 2 = 50 – aa ( Tìm số hạng) ( 0, 5 điểm)
 Nhận xét : Vì a a < 50 nên a < 5
 Vì b x 2 và 50 đều là số chữa nên a là số chẵn. ( 0, 5 điểm)
 Do đó : a = 2 , 4 ( 0, 25 điểm)
 - Nếu a = 2 thì b x 2 = 5 0- 22 = 28 suy ra b = 14 ( loại ) ( 0, 25 điểm)
 - Nếu a = 4 thì b x 2 = 5 0- 44 = 6 suy ra b = 3 ( chọn) ( 0, 25 điểm)
 - Thử lại : 43+ 4 + 3 = 50 ( đúng) ( 0, 25 điểm)
 Vậy số phải tìm là : 43
Câu 3 : ( 2,5 đểm)
 Vì x105y chia cho 2 dư 1 nên y có thể nhận các giá trị 1,3,5,7,9 
 ( 0, 5 điểm)
 Vì x105y chia cho 5 dư 1 nên y có thể nhận các giá trị 1,6 ( 0, 5 điểm)
 Vì x105y chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên y = 1 ( 0, 25 điểm)
 Thay y = 1 ta được số x1051. Số này chia cho 9 dư 1 
 Nên ( x + 1 + 0 + 5 +1) chia cho 9 dư 1 ( 0, 5 điểm)
 Hay x = 7 chia cho 9 dư 1
 Vì 7 chia cho 9 dư 7 nên x chia cho 9 dư 3 nên x = 3 ( 0, 5 điểm)
 Vậy ta có số 31051 ( 0, 25 điểm
Câu 4: ( 1 điểm)
Nhận xét 
 ; ,.,	
 ( 0, 5 điểm)
Do đó biểu thức trên viết thành
 = 1- ( khử liên tiếp)
 = 
 ( 0, 5 điểm)
Câu 5 : (3 điểm)
1 bạn 5A trồng 3 cây thì thừa 2 cây
1 bạn 5B trồng 4 cây thì thiếu 38 cây , cũng như 1 bạn 5 A trồng 4 cây 
thì thiếu: 38 + 5 = 43 ( cây)
 ( 0, 5 điểm)
Số cây đủ cho 1 bạn trồng 4 cây nhiều hơn số cây đủ cho 1 bạn trồng 3 cây là :
 2 + 43 = 45 (cây) ( 0, 5 điểm)
1 bạn trồng 4 cây nhiều hơn 1 bạn trồng 3 cây là : 4 - 3 = 1 (cây)
 ( 0, 5 điểm)
 Số học sinh lớp 5 A trồng là : 
 3 x 45 + 2 = 137 ( cây ) ( 0, 5 điểm)
Số học sinh lớp 5B trồng là :
 137 + 5 = 142 ( cây ) ( 0, 5 điểm)
 Đáp số : Lớp 5A : 137 cây
 Lớp 5B : 142 cây( 0, 25 điểm
Câu 6 : (3 điểm)
Tuổi em trước đây 
Tuổi anh trước đây 
Tuổi em hiện nay
 20 tuổi
Tuổi anh hiện nay
Nếu tuổi em trước đâylà 1 phần thì tuổi anh trước đây là 2 phần và tuổi em hiện nay cũng là 2 phần như thế. ( 0, 25 điểm)
Vậy tuổi anh hơn tuổi em là :
 2 - 1 = 1 ( phần ) ( 0, 25 điểm)
Suy ra tuổi anh hiên nay là :
 2 + 1 = 3 ( phần ) ( 0, 25 điểm)
 Tổng số phần bằng nhau trong 20 tuổi là :
 2 + 3 = 5 ( phần ) ( 0, 25 điểm)
Giá trị của 1 phần là :
 20 : 5 = 4 ( tuổi) ( 0, 25 điểm)
Tuổi anh hiện nay là :
 4 x 3 = 12 ( tuổi) ( 0, 5 điểm)
 Tuổi em hiện nay là :
 4 x 2 = 8 ( tuổi ) ( 0, 5 điểm)
 Đáp số : Anh : 12 tuổi
 Em : 8 tuổi ( 0, 25 điểm)
Câu 7 : (3 điểm)
Sau khi mở rộng, chiều dài sân hơn chiều
rộng sân là : 23 - 5 = 18( m )
 ( 0, 5 điểm)
Dài 
Rộng
 ( 0, 25 điểm)
Chiều rộng sân sau khi mở rộng là : 
 18 : ( 3 - 1 ) = 9 ( m) ( 0, 25 điểm)
Chiều dài sân sau khi mở rộng là :
 9 x 3 = 27 ( m) ( 0, 25 điểm)
a, Diện tích sân đã mở rộng là :
 27 x 9 = 243 ( m2 ) ( 0, 5 điểm)
b, Cạnh của sân ban đầu là :
 9 - 5 = 4 (m) ( 0, 25 điểm)
Diện tích của sân ban đầu là :
 4 x 4 = 16 ( m 2 ) ( 0, 25 điểm)
 Diện tích của phần đất mở rộng thêm là :
 243 - 16 = 227 ( m2) ( 0, 5 điểm)
Đáp số : a, 243 m2
 b, 227 m2 ( 0, 25 điểm)
Hướng dẫn chấm bài khảo sát học sinh giỏi
Môn tiếng việt lớp 4
Năm học 2012- 2013
Câu 1 (2 điểm)
 Học sinh xếp sai hoặc thiếu mỗi từ trừ 0,1 điểm
- Các từ ghép là: Hào hoa, hào hùng, căn cơ, ban bố, bình minh, cần mẫn, tham lam, hữu nghị, hào hứng.
- Các từ láy là: Chim chóc, mùa màng, tuổi tác, thật thà, cuống quýt, cặn kẽ, êm ái, óc ách, máy móc, cập kênh, ấm ức. 
Câu 2 (2điểm).
 Học sinh xác định sai mỗi thành ngữ trừ 0,25 điểm.
 - Có chí thì nên
 - Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững .
 - Có công mài sắt có ngày nên kim
 - Lửa thử vàng gian nan thử sức.
 Đặt hai câu với hai thành ngữ, tục ngữ mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 3 (1điểm).
 Học sinh xác định mỗi từ sai trừ 0,2 điểm
 - (Những) ước mơ: Danh từ - (Đừng) ước mơ: Động từ
 - Ước mơ: Động từ - ước mơ (ấy): Danh từ
 - (Có) ước mơ: Danh từ 
Câu 4 (2điểm)
 * ý a: (1điểm): Học sinh chỉ ra từ sai và sửa lại đúng cho 0,5 điểm mỗi câu.
 - Bà chăm sóc tôi từng li, từng tí (lược bỏ từ hình ảnh).
 - Em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt yêu thương trìu mến của Bác. (lược bỏ từ tâm hồn).
 * ý b: Xác định đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
 Xác định sai một thành phần không cho điểm.
 - Sau tiếng chuông chùa,/ mặt trăng / đã nhỏ lại sáng vằng vặc.
 TN CN VN
Lúc còn bé,/ chú / đã biết làm lấy diều để chơi.
 TN CN VN
Câu 5: (2điểm).
Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu 1,5 điểm.
 - Học sinh viết được đoạn văn ngắn kể về cảnh sinh hoạt của gia đình em sau bữa cơm chiều cho 1điểm. Không nói bữa cơm chiều trừ 0,5điểm.
 - Viết sơ sài chưa trọng tâm hoặc diễn đạt đôi chỗ lủng củng có câu sai ngữ pháp trừ 0,25 điểm.
 - Học sinh viết quá số lượng câu theo yêu cầu từ 4 câu trở lên trừ 0,25 điểm.
 - Học sinh gạch chân đúng, đủ các câu kể: Ai làm gì có trong đoạn văn: 0,5điểm (sai một câu trừ 0,1 điểm).
 - Học sinh gạch còn thiếu (hoặc sai) câu: Ai làm gì trừ 0,1điểm /1 câu.
Câu 6: (2điểm).
 Học sinh viết đoạn văn cảm thụ tốt, nêu được các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ, câu văn diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi về câu từ.
 - Nêu được hình ảnh: 
 “Những ngôi sao ...vì chúng con” cho thấy người mẹ rất thương con, mẹ có thể thức thâu đêm suốt sáng để canh cho con ngủ ngon giấc, hơn cả những ngôi sao thức trong đêm bởi khi trời sáng thì sao cũng không thể thức được nữa: 
0,75 điểm.
 - Nêu được hình ảnh: “Đêm nay...suốt đời”. Cho thấy mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè, giúp cho con ngủ say (giấc tròn) có thể nói mẹ là người luôn đem đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt cả cuộc đời (ngọn gió của con suốt đời) cho 0,75điểm.
 - Viết thành đoạn cảm thụ, diễn đạt tốt không mắc lỗi về câu từ: 0,5điểm.
Câu 7: (7điểm).
 a, Yêu cầu: Bài làm đúng thể loại văn miêu tả loài vật.
 - Nội dung miêu tả phù hợp với yêu cầu của đề, miêu tả sinh động, hấp dẫn, bố cục rõ ràng, mạch lạc, hành văn trôi chảy, có hình ảnh giàu cảm xúc.
 - Miêu tả được những nét nổi bật về hình dáng, hoạt động của cả mẹ và con trong sự quấn quýt bên nhau, thể hiện thái độ âu yếm, vui vẻ quan tâm lẫn nhau.
 b, Biểu điểm:
 - Điểm 6-7: Đạt được như yêu cầu.châm trước lỗi nhỏ về diễn đạt.
 - Điểm 4,5- 5,5:Bài làm đúng thể loại văn miêu tả loài vật.Nội dung miêu tả phù hợp với yêu cầu của đề, lời miêu tả sinh động hấp dẫn, diễn đạt lưu loát, sử dụng từ ngữ phù hợp, câu đúng ngữ pháp, không có lỗi chính tả.Trình bày bài thành 3 phần hợp lý.
 - Điểm 3- 4:Đúng thể loại văn miêu tả. Nội dung miêu tả phù hợp với yêu cầu của đề, lời miêu tả sinh động, diễn đạt tương đối lưu loát,sai không quá 5 lỗi diễn đạt .Trình bày bài thành 3 phần hợp lý
 - Điểm 1-2:lạc đề hoặc diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả, bài viết chưa đảm bảo yêu cầu.
Điểm chữ và điểm trình bày: 2 điểm
- Chữ viết sạch đẹp, trình bày bài cân đối, không tẩy xoá: cho từ 1,75- 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài khoa học, tương đối sạch sẽ, có đôi chỗ tẩy xoá:1-1,5 điểm.
- Chữ viết xấu, trình bày cầu thả, tấy xoá nhiều: cho 0,5- 0,75 điểm.
Điểm toàn bài giữ nguyên số lẻ, không làm tròn số.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HS_G_lop_4.doc