Đề kiểm tra môn Toán cuối năm khối lớp 3 - Năm học 2017-2018

doc 13 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán cuối năm khối lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn Toán cuối năm khối lớp 3 - Năm học 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LỀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.MÔN TOÁN :
Số học : 
Tìm số liền sau của một số,so sánh có bốn hoặc năm chữ số; Thực hiện các phép tính cộng, trừ 
các số có bốn, năm chữ số( có nhớ không liên tiếp) ; Nhân, chia số có bốn chữ số với (cho) số 
có một chữ số (Nhân có nhớ) không liên tiếp ; Chia hết và chia có dư trong các bước chia)
Đại lượng và đo đại lượng :
Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
Yếu tố hình học :Tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật.
Giải toán :
Giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II.MÔN TIẾNG VIỆT
1.Đọc 
*Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng, rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, tốc độ đọc khoảng 70tiếng / 15 phút đọc thuộc lòng được 2-3 đoạn bài thơ đã học. 
* Đọc hiểu: Hiểu một văn bản nghệ thuật( hành chính, khoa học thường thức, báo chí)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét về nhân vật,hình ảnh, chi tiết trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của văn bản.
*Kiến thức Tiếng Việt:
- Sử dụng dấu câu ( . ? ! , :)
- Sử dụng biện pháp nhân hóa
- Tìm bộ phận TLCH để làm gì ? 
Tìm từ chỉ đặc điểm 
2.Viết:
*Tập làm văn:
- Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6- 10 câu ) Kể lại một trận đấu thể thao; Kể một tiết mục biểu diễn nghệ thuật hoặc Kể về một người mà em yêu quý.
 *Chính tả: 
-Luyện viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, trình bày bày sạch đẹp, tốc độ trên 70 chữ/ 15 phút.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LỀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM - KHỐI LỚP 3
NĂM HỌC 2017 – 2018 
Mạch kiến thức
Câu số
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số học : Tìm số liền sau của một số,so sánh có bốn hoặc năm chữ số; Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số( có nhớ không liên tiếp) ; Nhân, chia số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số( Nhân có nhớ không liên tiếp ; Chia hết và chia có dư trong các bước chia)
Số câu
02
02
01
01
03
03
Câu số
1,2
4,5
7
10
Số điểm
2.0
2,0
1,0
1,0
3,0
3,0
Đại lượng và đo đại lượng :
Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
Số câu
01
01
Câu số
6
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học :Tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật.
Số câu
01
01
01
0,1
Câu số
3
8
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Giải toán :
Giải toán liên quan đến rút về đơn vị
Số câu
01
01
Câu số
9
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
03
01
02
01
02
01
05
05
Số điểm
3,0
1,0
2,0
1,0
2.0
1,0
5,0
5,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LỀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM -NĂM HỌC 2017 – 2018
KHỐI LỚP 3
Câu 1. (M1- 1,0 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
 a. (M1-0,5 điểm) Số liền sau của 20 690 là: 
 A.20 790         B. 20 700           C. 20 691        D. 20 689 
 b.(M1-0,5 điểm) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 
 A.89 657 B. 98 765 C. 95 678 	 D. 98 567
Câu 2. (M1- 1 điểm)Tổng của 50 000 và 40 000 là:
 A 45 000	 B. 9 000 C. 54 000 D. 90 000
Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là:
 A. 18 cm                  B. 9cm                  C. 18cm2              D. 10 cm
Câu 4.(M2 -1 điểm) Đặt tính rồi tính: 
	a) 60726 + 25935	 b) 51746 – 13638 c) 1096 x 6	 d) 4249 : 7
Câu 5.Tìm x (M2 – 1 điểm)
a) x : 4 = 1816	 b) X x 3 = 6309 
 Câu 6 . (M2 -1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 
 2 giờ 10 phút =  phút   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 240 phút           B.  30 phút           C. 210 phút	 D. 130 phút
Câu 7. (M3-1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: 
 A.10000 và 12000 B. 10000 và 11000 C.11000 và 9000 D.12000 và 11000
Câu 8. (M3-1điểm). 
Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi miếng bìa đó?
 Trả lời. Miếng bìa có chu vi là :..
Câu 9. (M3-1điểm) Giải bài toán  	
Mẹ em mua 7kg su hào phải trả 42 000 đồng. Hỏi muốn mua 9kg su hào như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 10:( M4-1điểm)
	Tìm số có 2 chữ số. Nếu lấy 2 chữ số của số đó nhân với nhau ta được 48, biết rằng chữ số hàng chục là 8. Vậy số cần tìm là:..
Hòa Lễ, ngày 04 tháng 5 năm 2018 
 Người ra đề
Xét duyệt Đoàn Thị Thanh Huyến
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
Câu
1a
1b
2
3
6
7
Đáp án
C. 20 691 
B. 98 765
D. 90 000
A. 18 cm
D. 130 phút
B. 10 000 và 11000
Điểm
0,5điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) ( Học sinh làm đúng mỗi phép tính giáo viên cho 0,25 điểm)
	a) 60726 + 25935	 b) 51746 – 13638 c) 1096 x 6	 d) 4249 : 7
+
 ×
 -
 60726	51746	1096	 4249 7
 25935	13638	 6 04 607
 86661 38108 6576 49
	0
Câu 5.Tìm x ( 1 điểm) . Học sinh làm đúng mỗi bài cho 0,5 điểm
a) x : 4 = 1816	 b) x × 3 = 6309 
 x = 1816 × 4 	x = 6309 : 3
 x = 7264 x = 2103 
 Câu 8. (1điểm). 
 Trả lời. Miếng bìa có chu vi là : 48 cm ( 1 điểm)
Câu 9. Giải bài toán ( 1điểm)
Bài giải:
Giá tiền một ki – lô - gam su hào là: (0,2 điểm)
42 000 : 7 = 6 000( đồng) (0,2điểm)
 Muốn mua 9 ki – lô - gam su hào như thế phải trả số tiền là: (0,2điểm)
 6 000 × 9 = 54 000 (đồng) (0,2điểm)
 Đáp số : 54 000 đồng. ( 0,2điểm)
Câu 10:( 1điểm)
	Vậy số cần tìm là: 86 ( 1 điểm)
Hòa Lễ, ngày 04 tháng 5 năm 2018 
 Người ra đề
Xét duyệt Đoàn Thị Thanh Huyến
Trường Tiểu học Trung Lễ Thứ .ngày.tháng 5 năm 2018
Lớp 3
Họ và tên học sinh :..
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN – KHỐI LỚP 3
 Năm học 2017- 2018
Thời gian làm bài : 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
 Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
Câu 1. ( 1,0 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
 a. Số liền sau của 20 690 là: ( 0,5 điểm) 
 A.20 790         B. 20 700           C. 20 691        D. 20 689 
 b.Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: (-0,5 điểm) 
 A.89 657 B. 98 765 C. 95 678 	 D. 98 567
Câu 2. ( 1 điểm)Tổng của 50 000 và 40 000 là:
 A 45 000	 B. 9 000 C. 54 000 D. 90 000
Câu 3: (  1 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là:
 A. 18 cm                  B. 9cm                  C. 18cm2              D. 10 cm
Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
	a) 60726 + 25935	 b) 51746 – 13638 c) 1096 x 6	 d) 4249 : 7
Câu 5.Tìm x (1 điểm)
a) x : 4 = 1816	 b) X x 3 = 6309 
Câu 6 . (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 
 2 giờ 10 phút =  phút   Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 240 phút           B.  30 phút           C. 210 phút	 D. 130 phút
Câu 7. (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: 
 A.10000 và 12000 B. 10000 và 11000 C.11000 và 9000 D.12000 và 11000
Câu 8. (1điểm). 
Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi miếng bìa đó?
 Trả lời. Miếng bìa có chu vi là :..
Câu 9. Giải bài toán (1điểm)
 	Mẹ em mua 7kg su hào phải trả 42 000 đồng. Hỏi muốn mua 9kg su hào như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Câu 10:( 1điểm)
	Tìm số có 2 chữ số. Nếu lấy 2 chữ số của số đó nhân với nhau ta được 48, biết rằng chữ số hàng chục là 8. Vậy số cần tìm là:..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – CUỐI NĂM
8 câu ( 6 đ)
 Mạch kiến thức ( Chuẩn KTKN )
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
* Đọc hiểu: Hiểu một văn bản nghệ thuật( hành chính, khoa học thường thức, báo chí)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét về nhân vật,hình ảnh, chi tiết trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của văn bản.
Số câu
03
01
01
05
Câu số
1, 2,3
4
8
Số điểm
2,0
0,5
1,0
3,5
KTTV:
-Sử dụng dấu câu ( . ? ! , :)
-Sử dụng biện pháp nhân hóa
-Tìm bộ phận TLCH để làm gì ? 
Tìm từ chỉ đặc điểm 
Số câu
01
01
01
03
Câu số
6
7
5
Số điểm
1,0
0,5
1,0
2,5
Tổng số câu
03
02
02
01
08
Tổng số điểm
2,0
1,5
1,5
1,0
6,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LỀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2016 – 2017
KHỐI LỚP 3 – MÔN TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (M1.0,5 điểm)Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? 
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
 Câu 2. (M1-1,0 điểm) Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? 
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống
D. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
Câu 3.(M 1 – 0,5 điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? 
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
Câu 4.(M 2 – 0,5 điểm) Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? 
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
Câu 5.(M 4 – 1,0 điểm) Chọn bộ phận in đậm điền vào chỗ chấm cho thích hợp: .......................................................gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá..................................................................................................và tạo cho Én một niềm tin.....................................................................................................................................................
Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.)
Câu 6. (M 2 – 1,0 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào từng ô trống. 
Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi □ Nước sông chảy xiết quá □
- Con không dám bay qua à □ Bố én hỏi:
- Không con, không bay đâu □
Câu 7. (M3 . 0,5đ) Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con 
Câu 8.(M 3 – 1,0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải biết tin vào những phép mầu.
B. Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình.
II. Đọc thành tiếng (4 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 từ tuần 28 đến tuần 34 ; Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 3 tập 2A.
B/ KIỂM TRA VIẾT
I.Chính tả nghe - viết ( 4 điểm: 15 phút) Nghe thầy (cô) đọc viết đoạn văn
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. 
II. Tập làm văn (6 điểm: 25 - 30 phút)
Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ môi trường.
Hòa Lễ, ngày 04 tháng 5 năm 2018 
 Người ra đề
Xét duyệt Đoàn Thị Thanh Huy
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 2
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút)
Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án D (1,0 điểm)
Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Thứ tự cần điền: Để trú đông; Để giúp Én con bay được qua sông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.
Câu 6.(M 2 – 1 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào từng ô trống. Điền đúng mỗi dấu câu ghi 0,25 điểm
Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi ! Nước sông chảy xiết quá !
- Con không dám bay qua à? Bố én hỏi:
- Không con, không bay đâu.
Câu 7: (0,5 điểm)
- Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá!
- Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Câu 8: ( 1điêm) Câu C
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I) Chính tả: (4 điểm- 15-20 phút)
– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (6 - 8 câu) kể về một người mà em yêu quý.
Gợi ý:
Người đó là ai?
Người đó bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì?
Hình dáng của người đó như thế nào? 
Tính tình người đó ra sao?
Người đó quan tâm đến em như thế nào?
Em có tình cảm gì với người đó?
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Hòa Lễ, ngày 04 tháng 5 năm 2018 
 Người ra đề
Xét duyệt Đoàn Thị Thanh Huyến
Trường Tiểu học Trung Lễ Thứ .ngày.tháng 5 năm 2018
Lớp 3
Họ và tên học sinh :..
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI LỚP 3
 Năm học 2017- 2018
Thời gian làm bài : 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
 Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:Câu 1.(0,5 điểm) Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? 
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
 Câu 2.( 1 điểm) Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? 
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống
D. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
Câu 3.(0,5 điểm) Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? 
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
Câu 4.(0,5 điểm) Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? 
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
Câu 5.( 1,0 điểm) Chọn bộ phận in đậm điền vào chỗ chấm cho thích hợp: 
 ........................................................gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá..............................................................................................và tạo cho Én một niềm tin..
Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.)
Câu 6.(1,0 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào từng ô trống.
 Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi □ Nước sông chảy xiết quá □
- Con không dám bay qua à □ Bố én hỏi:
- Không con, không bay đâu □
Câu 7. ( 0,5đ )Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con 
Câu 8.(1,0 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
A. Phải biết tin vào những phép mầu.
B. Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_cuoi_nam_khoi_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc