PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG TH SỐ 1 VÂN HÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kỳ II - Năm học: 2015 - 2016 Họ và tên học sinh: ...... Lớp: 5 Điểm Nhận xét của giáo viên ...... ...... ...... ....... ....... A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho đoạn văn bản sau: Những cánh buồm Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch. Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi: “ Cha ơi ! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó ?” Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: “ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa có nhà, Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.” Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai, Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời. Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ: “ Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi ” Lời của con hay tiếng sóng thầm thì Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm? Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận Cha gặp lại mình trong những giấc mơ con. HOÀNG TRUNG THÔNG I. Đọc thành tiếng: Đọc đoạn văn bản trên. II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) : Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cụm từ nào tả người cha in trên cát ? A. Cao lồng lộng? B. Tròn chắc nịch. C. Dài lênh khênh.. Câu 2. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát ? A. Thấp đậm đà. B. Tròn chắc nịch. C. Cao lồng lộng. Câu 3. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy ? A. Lần thứ nhất B. Lần thứ hai C. Lần thứ ba Câu 4. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì ? A. Nhớ lại thời trai trẻ. B. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ. C. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển. Câu 5. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì? A. Để xem nó to bằng nào? B. Đi tìm cái mới, cái lạ. C. Để nó đưa con đi chơi xa. Câu 6. Chọn từ thích hợp ở cột B, điền vào chỗ (....) trong khổ thơ ở cột A sau: A B “Hạnh phúc khó khăn hơn. Mọi điều con đã thấy Nhưng là con (...) lấy Từ chính bàn tay con”. A. rành. B. dành. C. giành Câu 7. Trong câu “ tiếng sóng thầm thì”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh. B. Điệp ngữ. C. Nhân hóa. Câu 8. Trong câu: “ Cát càng mịn, biển càng trong”, có chủ ngữ là: A. Cát. B. Cát, biển. C. mịn, trong. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG TH SỐ 1 VÂN HÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kỳ II - Năm học: 2015 - 2016 ( Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: .... Lớp: 5 Điểm Nhận xét của giáo viên ...... ....... ....... ....... ...... BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (nghe - viết) Bài viết: Tà áo dài Việt Nam (từ Áo dài phụ nữ.đến chiếc áo dài tân thời.) II. Tập làm văn Đề bài : Tả một người thân trong gia đình của em. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG TH SỐ 1 VÂN HÁN GỢI Ý VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kỳ II – Năm học: 2015 - 2016 A. KIỂM TRA ĐỌC: (5đ) I. Đọc thành tiếng ( 1 đ) * GV cho HS đọc đoạn văn bản: “ Những cánh buồm” và đặt câu hỏi phù hợp nội dung bài đọc cho HS trả lời. II. Đọc thầm, làm bài tập ( 4đ) Câu Ý đúng Điểm Câu Ý đúng Điểm Câu 1 C 0,5 điểm Câu 5 B 0,5 điểm Câu 2 B 0,5 điểm Câu 6 C 0,5 điểm Câu 3 A 0,5 điểm Câu 7 C 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm Câu 8 B 0,5 điểm B. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm) I. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm). Bài viết: Tà áo dài Việt Nam. - Giáo viên đọc đoạn: (Aó dài phụ nữ... chiếc áo dài tân thời) học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm. - Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,25 điểm. II. Tập làm văn: (3 điểm) (thời gian làm bài 25 phút). - Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (3 điểm). 1- Mở bài: (0,25 điểm). Giới thiệu người định tả 2- Thân bài: (2,5 điểm). a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, cách ăn mặc,.) b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,...) 3- Kết bài: (0,25 điểm).Nêu cảm nghĩ về người được tả
Tài liệu đính kèm: