Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 3 - Năm học: 2018-2019

docx 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 3 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 3 - Năm học: 2018-2019
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra 
( Phần kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ) 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
văn bản
Số
câu
2
1
2
1
6
Câu
số
1,3
2
4,5
7
1
Kiến thức
tiếng Việt
Số
câu
2
1
3
Câu
số
6,8
9
Tổng số câu
2
3
3
1
9
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 3
Năm học : 2018-2019
	A. Kiểm tra đọc :
	1. Đọc thành tiếng : (4 điểm)
* Nội dung kiểm tra: 
HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong học kì I và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
*Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra từng HS trong các tiết ôn tập cuối học kì I
	2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt : (6 điểm)
( Thời gian 35 phút)
* Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
Sư Tử và Kiến
Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,  đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
	 Theo Truyện cổ dân tộc Lào
1. Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Những loài vật có ích.
B. Loài vật nhỏ bé.
C. Loài vật to khỏe. 
D. Voi, Hổ, Gấu.
2. Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Đến thăm hỏi và tìm cách chạy chữa cho Sư Tử.
B. Đến thăm nhưng không giúp gì, bỏ mặc Sư Tử.
C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.
D. Không đến thăm nhưng âm thầm tìm cách chữa trị.
3. Nghe tin Sư Tử bị đau tai, Kiến Càng đã làm gì? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Vui mừng
B. Mặc cho Sư Tử đau đớn.
C. Vào tận hang thăm Sư Tử.
D. Nhờ các bạn của Sư Tử chữa chạy cho Sư Tử. 
4. Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Em có suy nghĩ gì về hành động của Kiến Càng ? 
Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Trong câu “Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến.” Có thể thay từ hối hận bằng từ nào?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. hối hả.	 B. ân cần.	 C. ân hận D. đau đớn
7. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ? 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
8. Bộ phận in đậm trong câu: “ Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
9. Đặt đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: 
Voi Hổ Gấu và Kiến Càng là bạn của Sư Tử.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)
Huế cổ kính trầm tư
Nói đến Huế là nói đến quần thể lăng tẩm, đền chùa, sông nước.Vẻ đẹp hài hòa của Huế tươi tắn như tranh lụa, lại mang nét tinh tế của tranh thủy mặc. Hình sông, dáng núi, màu sắc, âm thanh Huế dường như có một sự kết hợp hữu tình. Từ trên núi Ngự Bình nhìn xuống, Huế hiện ra như một thung lũng đa dạng gam màu, hình khối. 
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) 
Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). 
Gợi ý: 
- Em kể về thành phố hay nông thôn?
- Cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị) như thế nào? 
- Em thích nhất điều gì ở thành thị ( hoặc nông thôn) ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 3
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
* Cách đánh giá:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) 
1.C (0,5 điểm)
2. B (0,5 điểm)
3. C (0,5 điểm)
4. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. ( 1điểm)
5. Ví dụ: Hành động của Kiến Càng thể hiện Kiến Càng là người bạn tốt bụng và giàu lòng vị tha. ( 1 điểm)
6. C ( 0,5 điểm)
7. Ví dụ: Không nên coi thường những loài vật nhỏ bé. Chúng ta phải biết sống chan hòa với tất cả mọi người xung quanh. ( 1 điểm) 
8. B ( 0,5 điểm)
9. Voi, Hổ, Gấu và Kiến Càng là bạn của Sư Tử ( 0,5 điểm)
B. Bài Kiểm tra viết ( 10 điểm) 
1. Kiểm tra viết chính tả: ( 4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Kiểm tra viết đoạn, bài ( 6 điểm)
- Nội dung (ý) ( 3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn kể về thành thị hoặc nông thôn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài.
- Kĩ năng : 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_cuoi_hoc_ki_i_lop_3_nam_hoc_2018.docx