PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC -----***----- BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ: CHÂU Á VÀ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG HỌC KỲ I LỚP 8 Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng thấp Vận dung cao CHÂU Á - Biết : +Được vị trí địa lí,giới hạn của Châu Á trên bản đồ. + Trình bày đặc điểm địa hình và khống sản của Châu Á . + Nêu được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu giĩ mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. + Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi Châu Á. + Trình bày 1 số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á . + Nêu được đặc điểm nổi bật về tự nhiên,kinh tế của các khu vực : Tây Nam Á, Nam Á, Đơng Á. - Trình bày được đặc điểm và kích thước lãnh thổ Châu Á. - Hiểu được 1 số đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội Châu Á. - Giá trị kinh tế của các hệ thống sơng lớn của Châu Á. - Tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. - Giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á. - Giải thích được sự phân bố của 1 số cảnh quan Châu Á. Địa lí Địa phương - Biết được các nhĩm đất chính ở Tây Ninh - Nêu được các đặc điểm tài nguyên sinh vật. - Hiểu được vai trị của sơng rạch Tây Ninh - Các biện pháp khắc phục ơ nhiễm nguồn nước. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tư duy,giải quyết vấn đề , tự học . - Năng lực riêng biệt : Sử dụng lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , hình vẽ, tranh ảnh. Phịng GD & ĐT TP Tây Ninh Trường THCS Nguyễn Thái Học ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2015 – 2016 MƠN: ĐỊA LÝ - KHỐI 8 THỜI GIAN 45 PHÚT Ngày soạn: 2/11/2015 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hiền. 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản về đặc điển tự nhiên và một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á. - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra tự luận. 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề kiểm tra học kì I, địa lý 8 nội dung kiểm tra ở chủ đề “Thiên nhiên và con người ở Châu Á.” với số tiết 15 tiết bằng 100%. - Trên cơ sở phân phối số tiết kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN: ĐỊA LÍ 8 CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THƠNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO 1/ Khí hậu châu Á. Nêu vị trí và đặc điểm các kiểu khí hậu Châu Á. Biết được khí hậu Việt Nam và các cảnh quan phổ biến. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 /2 2 đ 20 % 1/2 1 đ 10 % 1 3 đ 30 % 2/ Vị trí địa lí, địa hình Nam Á. Trình bày được vị trí địa lí và các dạng địa hình khu vực Nam Á. Hiểu được sự ảnh hưởng của 2 dãy Gát Tây và Gát Đơng. . Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1/2 1 đ 10 % 1/2 2 đ 20 % 1 3đ 30 % 3/ Kinh tế Trung Quốc. Nêu được các thành tựu kinh tế quan trọng của Trung Quốc. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 2 đ 20 % 1 2 đ 20% Sơng rạch Tây Ninh. Hiểu được vai trị chung của sơng rạch , ao hồ Tây Ninh. Biết được các biện pháp khắc phục tình trạng nước sơng bị ơ nhiễm. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1/2 1 đ 10 % 1/2 1 đ 10 % 1 2 đ 20% TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: 1/2 +1/2 +1 5đ 50% 1/2+ 1/2 3đ 30% 1/2 1đ 10% 1/2 1đ 10% 4 10đ 100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học: 2015 - 2016 MƠN : ĐỊA LÍ 8 Thời gian : 45 phút ( khơng kể thời gian phát đề ) Câu 1: (3 điểm) Qua kiến thức đã học về khí hậu châu Á: a) Nêu vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu giĩ mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á . b) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gì? Nêu cảnh quan phổ biến . Câu 2: ( 3 điểm) Vận dụng kiến thức đã học kết hợp lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á sau: Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á a) Nêu vị trí địa lí và các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á. b) Dãy Gat-Tây và Gat-Đông có ảnh hưởng gì đối với lượng mưa hàng năm vùng đồng bằng ven biển và sơn nguyên Đê - can? Câu 3: ( 2 điểm) - Dựa vào đoạn trích sau : Trung Quốc là nước đơng dân nhất thế giới. Nhờ đường lối chính sách cải cách và mở cửa, nguồn lao động dồi dào, tài nguyên phong phú nên trong vịng 20 năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc cĩ những thay đổi lớn lao. - Nơng nghiệp phát triển nhanh và tương đối tồn diện. - Phát triển nhanh chĩng một nền cơng nghiệp hồn chỉnh,cĩ một số ngành cơng nghiệp hiện đại. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định , sản lượng nhiều ngành : lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới. (Đoạn trích SGK địa lí 8 trang 45,46). Qua đoạn trích trên trình bày những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong quá trình phát triển kinh tế. Câu 4: ( 2 điểm) a) Nêu vai trò chung của sông rạch ao hồ Tây Ninh đối với đời sống người dân. b) Cần phải có biện pháp gì để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông? PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2015 - 2016 Mơn :ĐỊA 8 Câu Nội dung Điểm 1 (3 điểm) * Mức độ đầy đủ, gồm các ý sau : a) Vị trí và đặc điểm của các kiểu khí hậu ở châu Á. § Các kiểu khí hậu gió mùa: - Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. - Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. § Các kiểu khí hậu lục địa: - Vị trí: Vùng nội điạ và Tây Nam Á. - Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng khô. b) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gió mùa. Cảnh quan phổ biến là rừng nhiệt đới ẩm. * Mức độ khơng đầy đủ: Thiếu các ý trên ,mỗi ý trừ 0,25 đ ( phần a), trừ 0,5 đ (phần b) *Mức khơng tính điểm: khơng làm đúng các ý trên hoặc khơng trả lời . 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 2 (3 điểm) * Mức độ đầy đủ, gồm các ý sau : a) Vị trí địa lí và các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á. Vị trí địa lí: Nam Á trải dài khoảng 120B đến 370B. Địa hình có 3 miền: - Phía Bắc: Dãy Himalaya hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. - Giữa: Đồng bằng Ấn – Hằng rộng lớn. - Phía Nam: Sơn nguyên Đề - can, hai rìa là Gát Đông và Gát Tây. b) Địa hình của dãy Gat-tây và Gat-đông làm giảm hơi nước từ biển vào - lượng mưa ở sơn nguyên thấp. Vùng đồng bằng ven biển phía tây, đông nhận trực tiếp gió mùa tây nam từ biển thổi vào – lượng mưa 700 mm đến trên 1000 mm. * Mức độ khơng đầy đủ: Thiếu các ý trên ,mỗi ý trừ 0,25 đ (phần a), trừ 1,0 (phần b) *Mức khơng tính điểm: khơng làm đúng các ý trên hoặc khơng trả lời. 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 3( 2 điểm) * Mức độ đầy đủ, gồm các ý sau : *Những thành tựu quan trọng của Trung Quốc trong quá trình phát triển kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng nhanh. - Nông nghiệp: sản xuất lương thực đứng đầu thế giới, giải quyết vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. - Công nghiệp: phát triển nhiều ngành, đặc biệt các ngành công nghiệp hiện đại. * Mức độ khơng đầy đủ: Thiếu các ý trên ,mỗi ý trừ 0,25 đ *Mức khơng tính điểm: khơng làm đúng các ý trên, hoặc khơng trả lời. 0,25 0,75 1,0 4 (2 điểm) * Mức độ đầy đủ, gồm các ý sau: a)Vai trò chung của sông rạch ao hồ Tây Ninh đối với đời sống người dân: - Nguồn nước trên các sông, rạch, ao, hồ là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống con người. Mạng lưới sông rạch cùng với hệ thống giao thông dể dàng giao thông trong và ngoài tỉnh. b) Biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước sông: - Cần có ý thức bảo vệ nguồn nước được trong sạch, kết hợp bảo vệ môi trường chung. * Mức độ khơng đầy đủ: Thiếu các ý trên, mỗi ý trừ 0,25 đ. *Mức khơng tính điểm: khơng làm đúng các ý trên, hoặc khơng trả lời . 1,0 1,0 Duyệt của BGH Duyệt của tổ phĩ GV BM Dương Nguyễn Thu Trang Nguyễn Ngọc Hiền
Tài liệu đính kèm: