Đề kiểm tra kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Bài đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nghĩa Hòa

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 714Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Bài đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nghĩa Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Bài đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nghĩa Hòa
PHÒNG GD&ĐT LẠNG GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA HÒA
(Mã đề: 034)
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2018-2019
Môn: Tiếng Việt (Bài đọc)– Lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Họ và tên: . Lớp: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí của GV
Đọc
Bài tập
Chung
 I. Phần đọc: 
 1. Đọc thành tiếng: 
 Bài: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc khổ thơ trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk tập 1)
 2. Đọc hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên có nội dung trong bài đọc.
 II. Phần bài tập: 
1.Trắc nghiệm: 
*)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
Câu 1: Câu sau đây có bao nhiêu tính từ?
“Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả lạ thường”
 a. 1từ b. 2 từ c. 3từ d. 4 từ
Câu 2 : Dòng nào dưới đây đều là danh từ riêng?
 Hà Nội, công viên , Bình Định,Nam.
 Bắc Giang, hoa, Lạng Sơn, dừa .
 Bình Định, An Giang, Nguyễn Hiền.
 nắng, mưa, Lam, Giang.
Câu 3: Câu “Cháu đã về đấy ư ?”trong đoạn văn sau được dùng để làm gì ? 
 “Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư?
 Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương“ 
Dùng để thay lời chào.
Dùng để tự hỏi mình.
Dùng để yêu cầu, đề nghị.
Dùng để thể hiện sự chê trách.
Câu 4: Từ nào sau đây viết đúng chính tả? 
	a. sung sướng.	b. nấc náo
	c. nỏng lẻo	 d. lóng nảy
2. Tự luận: (3 điểm)
Câu 5: Tìm từ láy trong đoạn văn dưới đây:
“Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :
 - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!’’
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................. .
Câu 6: Em hãy đặt một câu yêu cầu lịch sự nhờ ai đó giúp mình một việc .
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì I - Tiếng Việt lớp 4
Năm học 2018-2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
Câu số
Số điểm
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
2
2
1
1
4
Câu số
2,4
1, 3
5
6
Số điểm
1
1
2
1
4
Tổng
Số câu
3
1
2
2
6
Số điểm
2
1.5
1,5
2
5
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT N ĂM HỌC 2018-2019
Đọc (4 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 2 điểm
	+ Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm
	+ Đọc sai 6 tiếng trở lên: 1 điểm	
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
	+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm
	+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0.5 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
	+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm
	+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm
	+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm
	+ Đọc trên 2 phút: 0 điểm
2. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm.
II, phần bài tập ( 5 điểm)
1 trắc nghiệm, 0.5 điểm 1 câu
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
B
C
A
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2, phần tự luận:
Câu 5: 2 điểm. từ láy: vất vả , nghỉ ngơi, thầm thì 
Câu 6 Học sinh đặt được câu được 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_bai_doc_lo.doc