Đề kiểm tra kì II năm 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 12 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kì II năm 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 12 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kì II năm 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 12 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
 ĐỀ 01
 ĐỀ KIỂM TRA KÌ II NĂM 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ-Lớp 12
Thời gian làm bài:45 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi gồm 1 trang)
Câu I (3,0 điểm) 
Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? 
Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa ở nước ta đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
Đông Nam Bộ là v
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
 TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
ĐỀ 01
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ĐỊA LÍ-Lớp 12
 (Đáp án - thang điểm có 03 trang)
 Câu
Ý 
 Nội dung
Điểm 
I 
(3,0đ)
1
Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. 
a.Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm,trình độ đô thị hóa thấp:
+Hệ thống giao thông vận tải,điện,nước,dịch vụ công cộng...ở đô thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
b.Tỷ lệ dân thành thị tăng:
- Năm 2005: 27% so với cả nước, so với năm 1991 là 19,5%.
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực. 
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Nơi đô thị tập trung đông nhất là ĐBSH (7,9 đô thị/ 1000 km2)
- Quy mô, chất lượng và số lượng đô thị rất khác nhau giữa các vùng
1,00
2
Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa ở nước ta đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
Tích cực
ĐTH có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
ĐTH ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng.
Các đô thị là thị trường tiềm năng, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Các đô thị có khả năng tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Tiêu cực
 Gây ô nhiễm môi trường và phức tạp an ninh, trật tự xã hội, tỉ lệ thất nghiệp cao.
2,00
II 
(3,0 đ)
Dựa vào Átlát điạ lí Việt Nam, kiến thức đã học chứng minh rằng ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Khái niệm: CN trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành CN nang lượng gồm 2 ngành chính: khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu: 
CN khai thác than: than đá trữ lượng 3 tỉ tấn phân bố ở vùng Đông Bắc, nhất là Quảng Ninh. Than nâu: trữ lượng hàng chục tỉ tấn ở đồng bằng sông Hồng. Than bùn: ĐBSCL. Than mỡ: Thái Nguyên.
 => Tình hình sản xuất: sản lượng than năm 1990 là 4,5 triệu tấn, năm 2005 là 34 triệu tấn.
CN khai thác dầu, khí: Trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ mét khối khí phân bố ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa. 
 => Tình hình sản xuất: bắt đầu khai thác năm 1986, sản lượng khai thác liên tục tăng, năm 2005 là 18,5 triệu tấn dầu thô, đưa vào bờ mỗi ngày 5 triệu m3 khí phục vụ cho nhà máy điện Bà Rịa – Phú Mĩ, sản xuất phân đạm và cho ra đời ngành lọc hóa dầu.
+ CN điện lực: gồm ngành nhiệt điện và thủy điện
Ngành thủy điện: tiềm năng rất lớn khoảng 30 triệu KW, với sản lượng 260 – 270 tỉ KWh, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng 37% và hệ thống sông Đồng Nai 19%.
 => Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Sơn La 2,4 triệu KW, Hòa Bình 1,9 triệu KW, Yaly 72 vạn KW, Trị An 40 vạn KW...
Ngành nhiệt điện: nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí, nguồn nhiên liệu mới: NL mặt trời, sức gió,...
 => Các nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1 và 2 là 1 triệu KW, Uông Bí 45 vạn KW, Phú Mĩ 1,2,3,4 là 4 triệu KW. Tương lai xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất.
1,0
 2,0
III
(4,0 đ)
1. Vẽ biểu đồ:
a) Xử lí số liệu (%)
Năm
2000
2005
2010
2012
Tổng số
100
100
100
100
Hàng Xuất khẩu
24,9
25,9
28,7
33,5
Hàng nhập khẩu
42,4
38,8
34,8
31,1
Hàng nội địa
32,7
35,3
36,5
35,4
b) Vẽ biểu đồ miền đẹp, chính xác, đầy đủ.
(Biểu đồ khác không cho điểm)
2,0
2. Nhận xét và giải thích:
- Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển thông qua các cảng do Trung Ương quản lí có sự thay đổi từ năm 2000 - 2012 (dẫn chứng)
- Giải thích:
+ Tác động của công cuộc Đổi mới đất nước (phân tích)
+ Chính sách của Nhà nước trong ngoại thương.
2,0
--------------------------------------------- Hết ----------------	------------------------------------
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
 ĐỀ 02
 ĐỀ KIỂM TRA KÌ II NĂM 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ -Lớp 12
Thời gian làm bài:45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 1 trang)
Câu I (3,0 điểm) 
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta? Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam có đặc điểm gì khác nhau.
Câu II (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Sản lượng và giá trị sản xuất Thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010
Năm
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (nghìn tấn)
3467
4200
4870
5128
- Khai thác(nghìn tấn)
1988
2075
2280
2421
- Nuôi trồng(nghìn tấn)
1479
2125
2590
2707
Giá trị sản xuất( Tỷ đồng, giá so sánh năm 1994)
38.784
47.014
53.654
56.966
1. Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất Thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2010.
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành Thủy sản từ biểu đồ đã vẽ .
Câu III (3,0 điểm) 
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam , xác định vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lô 6, đường Hồ Chí Minh- quốc lộ 14, quốc lộ 51 và vai trò của từng tuyến.
.......................................................Hết...........................................................
 Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Átlát điạ lí Việt Nam để làm bài.
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
 TRƯỜNG THPT TRẠI CAU
ĐỀ 02
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ĐỊA LÍ-Lớp 12
 (Đáp án - thang điểm có 02trang)
 Câu
Ý 
 Nội dung
Điểm 
I 
(3,0đ)
1
2
Sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta:
- Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông lớn: hệ thống sông Hồng(sông Đà), sông Đồng Nai, và gần các mỏ khoáng sản: than, dầu, khí. 
Ví dụ: Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Sơn La 2,4 triệu KW, Hòa Bình 1,9 triệu KW, Yaly 72 vạn KW, Trị An 40 vạn KW . Các nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1 và 2 là 1 triệu KW, Uông Bí 45 vạn KW, Phú Mĩ 1,2,3,4 là 4 triệu KW. 
 - Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương, 
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào các mỏ dầu, khí, ở thềm lục địa. 
2,0
1,0
II 
(4,0 đ)
1 
2 
1. Vẽ biểu đồ:
*Yêu cầu:
- Biểu đồ kết hợp( cột chồng và đường).
- Vẽ chính xác số liệu đã cho, sử dụng hai trục tung có đơn vị khác nhau.
- Đúng khoảng cách năm; có cột; đường biểu diễn; có chú giải và tên biểu đồ.
2. Nhận xét:
- Sản lượng và giá trị thủy sản xuất thủy sản qua các năn đều tăng( dẫn chứng).
- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
- Năm 2005, sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng. Nhưng từ năm 2007, Sản lượng nuôi trồng đã vượt lên sản lượng khai thác
2,0
2,0
III
(3,0 đ)
1 
2
3
- Quốc lộ 1: Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị - Hà Nội - Huế - TP HCM - Năm Căn. Ý nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế, gắn kết các vùng giàu tài nguyên, các trung tâm kinh tế lớn, các vùng nông nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng của cả nước.
- Quốc lộ 6: Chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Lai Châu). Ý nghĩa: nối Hà Nội với các tình Tây Bắc . Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng Tây Bắc.
- Đường Hồ Chí Minh- quốc lộ 14: Từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc, qua Tây Nguyên – Đông Nam bộ. Ý nghĩa: thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an ninh quốc phòng vùng núi phía Tây đất nước.
- Quốc lộ 51: Nối TP HCM- Vũng Tàu. Ý nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối tam giác kinh tế Biên Hòa- Vũng Tàu- TP HCM, thúc đẩy ngành dầu khí và du lịch ở Đông Nam Bộ. Là tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đông Tây phía Nam.
1,0
0,5
0,5
1,0
Tổng toàn bài: câu I+II+III
10
--------------------------------------------- Hết ----------------	------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docdedap_an_dia_12_ki_II2016.doc