Đề kiểm tra khảo sát chất lượng môn Toán lớp 6

docx 9 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 860Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng môn Toán lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng môn Toán lớp 6
ĐỀ 11 ÔN KSCL LỚP 6- MÔN TOÁN
Thời gian lam bài 90 phút
Bài 1 ( 4,0 điểm). Tính giá trị biểu thức: 
 a) ; c) ; 
 b) ; d) .
 8 số hạng
Bài 2 (2,0 điểm). Tìm các chữ số thỏa mãn:	
 a) chia cho 2 dư 1, chia hết cho 5 và chia hết cho 3; 
 b) chia cho được thương là và số dư là .
Bài 3 (4,0 điểm). Tìm giá trị của biết: 
a) ; c) ;
b) ; d) . 
Bài 4(2,0 điểm) 
 Để tổng kết năm học, Trường tiểu học Hựng Tiến mua một số quyển vở để làm phần thưởng. Nhà trường đã phát số vở đã mua cho một khối, sau đó mua thêm 84 quyển vở nữa và số vở mua thêm nhiều hơn số vở đã phát là 12 quyển. Hỏi ban đầu nhà trường đã mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 5(2,0 điểm)
 Bạn Huệ ngồi trên một ô tô chạy với vận tốc 45km/giờ nhìn thấy một tàu hỏa dài 100m đi ngược chiều qua mắt mình trong thời gian 3 giây. Tính vận tốc tàu hỏa.
Bài 6( 2,0 điểm)	
 Ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước. Nếu vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy thì đầy bể trong 6 giờ 15 phút. Nếu vòi thứ hai cùng chảy với vòi thứ ba thì đầy bể trong 8 giờ 20 phút. Nếu vòi thứ ba và vòi thứ nhất cùng chảy thì đầy bể trong 5 giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì sau mấy giờ thì đầy bể?
Bài 7(4,0 điểm)
 Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 54cm2. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho AM = CN. 
 a) Tính diện tích hình thang AMND.	
 b) Cho AM = AB, BN cắt CM tại I. Tính diện tích tam giác INC.
 Hết 
	HD CHẤM
. a) 
 b) 
 c) 
 d) ( 1
 = 
 2.a) chia hết cho 5 và chia cho 2 dư 1 nên 
 Do chia hết cho 3, suy ra chia hết cho 3, tìm được 
 b) (, do đó , hay là 
 Vậy là tớch hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 9, suy ra . 
3. a) , suy ra , tìm được 1,0
 b) , suy ra , tìm được 
 c) , suy ra , hay là , tìm được 
d) , suy ra , 
nên 
HS tự vẽ Sđ
 Theo sơ đồ thì số vở đã phát là: 84 -12 = 72 ( quyển) 
 Số vở đã mua là: ( quyển) 
 Vì Ô tô và tàu hỏa đi ngược chiều nên: Tổng vận tốc của ô tô và tàu hỏa là 
 (km/giờ) 
 Vậy vận tốc tàu hỏa là: 120 – 45 = 75(km/giờ) 
Đổi 6 giờ 15 phút = (giờ); 8 giờ 20 phút = ( giờ) 
Từ bài ra ta có: Trong 1 giờ vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy được ( bể)
 Trong 1 giờ vòi thứ hai và vòi thứ ba cùng chảy được ( bể) 
 Trong 1 giờ vòi thứ nhất và vòi thứ ba cùng chảy được ( bể)
Do đó: Trong 1 giờ cả ba vòi chảy được: ( bể) Trong 1 giờ vòi thứ ba chảy được: ( bể) Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được: ( bể) 
 Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được: ( bể) 
 Do đó nếu mở riêng thì: Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong thời gian (giờ) 	
 Vòi thứ hai chảy đầy bể trong thời gian (giờ) 
Vòi thứ ba chảy đầy bể trong thời gian (giờ) 
HS tự vẽ hình
Ta có 
 Suy ra 
Gọi BH là đường cao tam giác BMC, NK là đường cao tam giác NMC
từ AM= AB, suy ra BM = NC nên , suy ra do đó , suy ra 
ĐỀ ÔN KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 6
Môn : Toán - Thời gian : 60 phút
 Câu 1: ( 2 điểm) .Thực hiện phép tính 
	a) 	b) x
 Câu 2: ( 2 điểm) .Tìm x biết :
	a)	b) 2 x x + 1,292 = 2
 Câu 3: ( 2 điểm) 
	Một vận động viên chạy đường dài khởi hành từ điểm xuất phát lúc 6h với vận tốc 12km/h chạy được 2h, anh tăng vận tốc lên 13,5km/h và 2h30phút sau đó thì đến đích. Hỏi
Vận động viên đó đến đích lúc mấy giờ?
Tính quãng đường vận động đã chạy ?
 Câu 4: ( 3 điểm) 
C
D
	Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB dài 2,2m; đáy bé kém đáy lớn 0,4m, chiều cao bằng nửa tổng hai đáy. Tính 
Diện tích hình thang ABCD.
A
Diện tích tam giác ABC.
H
B
Diện tích tam giác ACD. 
 Câu 5: ( 1 điểm) .Tính hợp lý tổng sau:
P = 78 x 31 + 78 x 24 + 78 x 17 + 22 x 72
..Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT TOÁN 6
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu1
2 điểm
a
1,0
b
1,0
Câu 2
2 điểm
a
1,0
b
2 . x = 2 – 1,292
2 . x = 0,708
 x = 0,354 
0,5
0,25
0,25
Câu 3
2 điểm
a
Vận động viên đến đích lúc thời gian là:6h + 2h + 2h30’= 10h30’
1
b
Quãng đường vận động viên đã chạy là:
2 . 12 + 13,5 . 2,5 = 57,75 (km)
1
Câu 4
3 điểm
Hình
Vẽ
D
C
A
H
B
a
Đáy bé CD dài là : 2,2 – 0,4 = 1,8 (m)
Đường cao DH dài là : ( 2,2 + 1,8 ) : 2 = 2 (m)
Diện tích hình thang ABCD là : ( 2,2 + 1,8 ). 2 : 2 = 4(m2)
0,5
0,5
0,5
b
S = 2,2 . 2 : 2 = 2,2(m2)
0,75
c
S = 1,8 . 2 : 2 = 1,8(m2)
0,75
Câu 5
1điểm
a
P = 78 .( 31 + 24 + 17 ) + 22 . 72 
 = 78 . 72 + 22 . 72
 = 72. ( 78 + 22 ) = 72 . 100 = 7200 
0,25
0,25
b
0,25
0,25
 ĐỀ 12 ÔN KHẢO SÁT LỚP 5 VÀO LỚP 6
MÔN: TOÁN
 (Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian giao đề)
Câu I (3,0 điểm): Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất
a) 64 × 23 + 37 × 23 – 23	b) 33,76 + 19,52 + 6,24
c) 	
Câu II (1,5 điểm): Tìm x biết:	a) 2012 : x + 23 = 526
	b) x + 9,44 = 18,36 	c) x - = x 
Câu III (2,0 điểm):Một xe lửa đi từ A lúc 6 giờ 45 phút để đến B với vận tốc 40,5 km/giờ. Dọc đường xe lửa nghỉ tại các ga hết 36 phút. Hỏi xe lửa đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97 km 200m?
Câu IV (2,5 điểm):	Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng một nửa AC. Biết diện tích tam giác AMN là 36 cm2. Tính diện tích tứ giác BMNC
Câu V (1,0 điểm): Tính nhanh:	
-----------------------------Hết------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM, LỚP 6
Môn thi: TOÁN
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
a
 64 × 23 + 37 × 23 – 23	 = 23.(64+37-1)=23.100=2300
1,0
b
33,76 + 19,52 + 6,24 = (33,76+6,24)+19,52 = 40 + 19,52= 59,52
1,0
c
1,0
II
a
2012 : x + 23 = 526
2012 : x = 526-23	
2012 : x = 503
 x = 2012: 503
 x = 4
0,5
b
x + 9,44 = 18,36
x = 18,36 - 9,44
x = 8,92
0,25
0,25
c
x - 6 × 
0,5
III
Đổi 97km 200m = 97,2 km	 Thời gian xe lửa đi từ A đến B là: 
 97,2 : 40,5 = 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Thời gian xe lửa đi từ A đến B kể cả lúc nghỉ tại các ga là: 
 2 giờ 24 phút + 36 phút = 3 giờ 
Vậy xe lửa đến ga B vào lúc: 
 6 giờ 45 phút + 3 giờ = 9 giờ 45 phút
 Đáp số: 9 giờ 45 phút
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
- Vẽ hình đúng
0,5
Vì AM gấp rưỡi MB tức là AM = MB nên AM = AB
Có AN bằng một nửa AC tức là AN= AC
Nối B với N
Xét hai tam giác ANM và ANB có: 
AM = AB, có chung đường cao hạ từ N xuống AB nên SANM= SANB
Do đó diện tích tam giác ANB là : 36: 3x 5 = 60 (cm2)
Xét hai tam giác ANB và ABC có : chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC và có đáy AN = AC, do đó diện tích tam giác ABC là:
60 x 2 = 120 (cm2)
Vậy diện tích tứ giác BMNC là: 
120 - 36 = 84 (cm2)
 Đáp số: 84 cm2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
V
0,25
0,25
0,25
0,25
*Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_mon_toan_lop_6.docx