Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018

doc 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4 NĂM HỌC 2017-2018
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
 TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
Con người cần gì để sống
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
Trao đổi chất ở người
Số câu
Số điểm
Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật
Số câu
Số điểm
Ăn phối họp nhiều loại thức ăn
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
Vai trò của chất đạm và chất béo
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
2.0
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Số câu
1
1
2
Số điểm
1.0
1.0
2.0
Nước, không khí
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
Số câu
4
1
2
1
1
1
6
4
Số điểm
4.0
1.0
2.0
1.0
1.0
1.0
6.0
4.0
ĐỀ KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
(Thời gian 35 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 
Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? 
A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp 
B. Thức ăn, không khí đầy đủ
C. Nước uống, ánh sáng thích hợp 
D. Thức ăn, thức uống, không khí, sánh sáng
Câu 2 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò: 
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Không tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? 
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? 
A. 1 nhóm 
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm 
D. 4 nhóm
Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là: 
A. Khí Ni-tơ và khí khác 
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ 
D Khí Ôxi và khí Ni-tơ 
Câu 6 (1 điểm): Không khí và nước có tính chất gì giống nhau: 
A. Hòa tan một số chất. 
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp 
D. Có hình dạng nhất định. 
PHẦN II; TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? 
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? 
Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? 
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA KSCL CHK I NĂM HỌC 2017– 2018
MÔN KHOA HỌC (5 ĐIỂM)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
D
C
D
D
B
PHẦN II; TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? 
Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường ngững chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 
Trả lời; Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau. 
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? 
Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần: 
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
Câu 10(1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? 
Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thé được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc.doc