Đề kiểm tra học kỳ II – Năm học 2015 - 2016 môn thi: Ngữ văn lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II – Năm học 2015 - 2016 môn thi: Ngữ văn lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II – Năm học 2015 - 2016 môn thi: Ngữ văn lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút
 PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG VĂN CHỈ MÔN THI: NGỮ VĂN LỚP 6
 Thời gian làm bài: 90 phút 
 	 ---------------------------
MA TRẬN ĐỀ:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu
Điểm
TN
TL
TN
TL
Văn bản
Số câu
Số điểm
1
1điểm
1
1
Tiếng Việt
Số câu
Số điểm
1
1điểm
1
1
Văn bản
Số câu
Số điểm
1
1 điểm
1
1
Tập làm văn
Số câu
Số điểm
1
1điểm
1
1
Tập làm văn
Số câu
Số điểm
1
6 điểm
1
6
Tổng cộng
Số câu
Số điểm
1
1
1
1
10
Tỉ lệ %
10%
10%
60%
20%
100%
100%
ĐỀ:
I/ PHẦN KIẾN THỨC: (4 điểm)
 Đọc kỹ khổ thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
 Anh đội viên mơ màng
 Như nằm trong giấc mộng
 Bóng Bác cao lồng lộng
 Ấm hơn ngọn lửa hồng.
Câu 1: (1điểm - Nhận biết)
 Khổ thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
A/ Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ C/ Mưa – Trần Đăng Khoa
B/ Lượm – Tố Hữu D/ Vượt Thác – Võ Quãng
Câu 2: (1 điểm – Thông hiểu)
 Khổ thơ trên dùng phép tu từ gì? Tác dụng trong khổ thơ trên?
A/ Ẩn dụ B/ Nhân hóa C/ So sánh D/ Hoán dụ
Câu 3: (1 điểm – vận dụng thấp)
 Chép thuộc lòng khổ thơ cuối bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả Minh Huệ và em hãy cho biết vì sao Bác không ngủ?
Câu 4: (1 điểm – Nhận biết)
 Dàn ý bài văn tả người gồm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
II/ PHẦN VẬN DỤNG: (6 điểm)
 Em hãy tả lại người thân yêu gần gũi nhất đối với em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em..)
 ---------------------- Hết ----------------------
 Hiếu Nghĩa, Ngày 28/3/2016
 GVBM
 TRẦN THỊ PHỈ
 PHÒNG GD & ĐT VŨNG LIÊM 
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG VĂN CHỈ 
HƯỚNG DẪN CHẤM
 Đề kiểm tra HK II năm học 2015 - 2016
 Môn : Ngữ văn 6
Câu
Nội dung
Điểm
I/ PHẦN CÂU HỎI: 4 ĐIỂM
Câu 1
A
(1 điểm)
Câu 2
C
Tác dụng: Anh đội viên cảm nhận được sự lớn lao, gần gũi của vị lãnh tụ đối với anh.
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3
-Khổ thơ cuối của bài “Đêm nay Bác không ngủ”:
 Đêm nay Bác ngồi đó
 Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
-Bác không ngủ vì Bác xác định rằng Bác là một vị lãnh tụ của đất nước thì phải lo cho nước, cho dân.
(0. 5 điểm)
(0.5 điểm)
Câu 4
-Dàn ý bài văn tả người gồm có 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài
-Nội dung từng phần:
a/ Mở bài: Giới thiệu người được tả.
b/ Thân bài: miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,)
c/ Kết bài: Cảm nghĩ về người được tả. 
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
II/ PHẦN VẬN DỤNG: 6 ĐIỂM
A/Mở bài: Giới thiệu được người mình định tả
B/ Thân bài: 
-Về hình dáng bên ngoài
-Về tính tình sở thích
-Công việc làm
- Tình cảm của mình về người định tả và ngược lại.
C/ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về người định tả.
*GỢI Ý CHẤM:
-Điểm 5-6: Đáp ứng được các yêu cầu nêu trên. Mắc lỗi diễn đạt hoặc chính tả không đáng kể. Văn viết lưu loát, đúng thể loại, bố cục cân đối, chữ viết rõ ràng.
-Điểm 4-4,5: Bài làm đáp ứng 2/3 yêu cầu. Sai vài lỗi diễn đạt, có thể mắc 4,5 lỗi chính tả, diễn đạt khá, văn lưu loát, bố cục cân đối, chữ viết rõ ràng.
- Điểm 2-3,5: Bài làm đáp ứng ½ yêu cầu, có thể mắc 5 đến 8 lỗi. Diễn đạt tạm.
-Điểm 1: Bài viết kém, mắc nhiều lỗi chính tả. Bố cục không rõ ràng, chưa nắm được phương pháp làm.
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
 Hiếu Nghĩa, Ngày 28/3/2016
 GV RA ĐÁP ÁN
 TRẦN THỊ PHỈ
 PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG VĂN CHỈ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 
 --------------------------- 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
 Kiểu câu và chức năng: 
a. Câu trần thuật dùng để kể. 
 	b. Câu nghi vấn dùng để yêu cầu. 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 2
 Những yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc: 
	- Nền văn hiến lâu đời
	- Phong tục tập quán
	- Lãnh thổ, chủ quyền
	- Truyền thống lịch sử
	- Nhân tài hào kiệt 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3
* Yêu cầu cơ bản về nội dung:
- Thực trạng đáng buồn hiện nay: rác thải làm ô nhiễm môi trường. 
- Nguyên nhân: 
 + Do thói quen xấu đã có từ lâu.
 	 + Do người dân chưa có ý thức về hành vi của mình
- Hậu quả: 
 	 + Mất vẻ mĩ quan 
 	 + Ô nhiễm nguồn nước, không khí
 	 + Góp phần phát triển dịch bệnh
- Biện pháp: 
 	 + Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục cho người dân.
 	 + Mỗi người cần có ý thức sửa đổi thói quen xấu của mình... chung tay vì một môi trường xanh, sạch, đẹp. 
* Yêu cầu cơ bản về hình thức:
 Có bố cục, liên kết mạch lạc giữa các ý, các phần.
(0.25 điểm)
(0. 5 điểm)
(0.75 điểm)
(0. 5 điểm)
Câu 4
Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm bài.
Bài viết thể hiện được sự hiểu biết của mình để làm bài văn nghị luận.
Bài viết phải có bố cục rõ ràng và đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt trôi chảy mạch lạc.
Bài viết trình bày sạch, đẹp, không mắc lỗi về chính tả, viết câu, diễn đạt, dùng từ.
 * Bài làm cơ bản đạt những yêu cầu sau:
a. Mở bài: (1.0 điểm)
Giới thiệu tệ nạn cần phải kiên quyết và nhanh chống bài trừ.
b. Thân bài: (4.0 điểm)
 - Giải thích thế nào là tệ nạn xã hội ? 
 - Tác hại của tệ nạn xã hội: 
	+ Với bản thân người tham gia vào tệ nạn xã hội.
	+ Với gia đình những người bị lôi kéo vào tệ nạn.
	+ Với xã hội.
- Hãy nói không với các tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể. 
c. Kết bài: 
 Quyết tâm vì một xã hội an toàn, lành mạnh, không có tệ nạn. 
 * Lưu ý: Tùy theo mức độ học sinh làm bài mà giáo viên cân đối chấm điểm cho phù hợp.
(1 điểm)
(0.5 điểm)
(2.0 điểm)
(1.5 điểm)
(1 điểm)
 Hiếu Nghĩa, Ngày 28/3/2016
 GVBM
 TRẦN NGỌC TUYỀN
Đề đã thẩm định

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THAM KHAO NOP PGD VAN 6 - HKII.doc