Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn sinh học 6 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn sinh học 6 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn sinh học 6 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề 1
 PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN SINH HỌC 6
 THỜI GIAN LÀM BÀI:60 PHÚT (không kể thời gian phát đề) 
 I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Học sinh chọn và khoanh tròn vào câu đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,25đ
Câu 1: Các cây sau cây nào thuộc thân rễ :
A. Rau má B. Gừng C. Khoai lang D. Thuốc bỏng
Câu 2: Các hoa sau đây hoa nào đơn tính ?
 A.. Hoa cải B . Hoa bưởi C. Hoa mận D. Hoa mướp
Câu 3 . Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
 A. Noãn B. Bầu nhuỵ C. Đầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 4 : Trong các nhóm quả sau, nhóm nào toàn quả khô ?	
 A. Quả cải , quả đu đủ , quả cam B. Quả xoài , quả chanh , quả cà chua 
 C. Quả cải , quả đậu xanh , quả trâm bầu D.Quả đậu xanh , quả mơ , quả đu đủ
Caâu 5 . Quả chuối thuộc loại quả gì?
 A. Quả khô nẻ. B. Quả khô không nẻ. C.Quả hạch. D. Quả mọng.
Câu 6: Quả xoài thuộc loại quả gì ?
A. Quả hạch B. Quả mọng C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ
Câu 7: Các quả sau đây quả nào khô nẻ ?
A. Quả chuối B. Đỗ xanh C. Đỗ đen D. Cả B và C ( hạn chế sử dụng câu trả lời này)
Câu 8: Đặc điểm sinh sản của rêu :	
 A. Sinh sản bằng hạt B. Sinh sản sinh dưỡng bằng thân 
 C. Sinh sản bằng bào tử D. Sinh sản bằng rễ
Câu 9: Dương xỉ sinh sản bằng:
 A.Hạt. B. Bào tử.
 C. Nón. D. Nguyên tản
Câu 10: Quyết là những thực vật :
 A. Có rễ,thân, lá, sinh sản bằng hạt. B. Có rễ, lá , cấu tạo đơn giản.
 C. Có rễ ,thân ,lá, sinh sản bằng bào tử. D. Có thân ,lá sinh sản bằng bào tử. Câu 11: Trong quá trình quang hợp thực vật đã lấy từ môi trường khí gì?
A. Khí oxi B. : Khí cacbonic C. Cả A và B D. Không lấy khí nào.
Câu 12: Thực vật có vai trò:
A. Chống xói mòn B. Chống sụt lở đất C. Hạn chế lũ lụt D. Cả A, B và C
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Hãy kể tên hai loại cây sinh sản bằng thân bò, một loại cây sinh sản bằng lá, một loại cây sinh sản bằng rễ củ? ( 2 điểm )
Câu 2: Người ta nói rằng ” Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn.” Hãy cho biết điều đó đúng hay sai ? Vì sao ? (1 điểm).
Câu 3 : Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là gì? ( 2 điểm ).
Câu 4: Vai trò của thực vật đối với đời sống con người? ( 2 điểm )
 - Hết-
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) HS chọn đúng mỗi câu đạt 0,25 đ
 CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CHỌN
B
D
B
C
D
A
D
C
B
C
A
D
 II. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá ). ( 1 đ )
 Kể tên đúng một loại cây đạt: 0,25 đ ( kể đúng tên 4 cây đạt 1 đ ).
Câu 2: Những hạt rơi chậm được gió mang đi xa hơn là đúng ( 0,5 đ). Vì những hạt rơi chậm là những hạt nhẹ ( 0,25 đ ), hạt thích nghi với cách phát tán nhờ gió ( 0,25 đ).
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp một lá mầm và hai lá mầm là: 
* Lớp một lá mầm: 
Rễ chùm (0,2đ)
Gân lá song song hoặc hình cung (0,2đ)
Thân cỏ, cột (0,2đ)
Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh (0,2đ)
Phôi có một lá mầm (0,2đ)
Lớp hai lá mầm:
Rễ cọc (0,2đ)
Gân lá hình cung (0,2đ)
Thân gỗ, cỏ, cột (0,2đ)
- Hoa thường có 4,5 cánh hay nhiềucánh (0,2đ)
Phôi có hai lá mầm (0,2đ)
Câu 4: Vai trò của thực vật đối với đời sống con người.
- Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. (0,5đ)
- Cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp. (0,5 đ)
- Cung cấp thức ăn cho con người, làm thuốc, làm cảnh,.(0,5đ)
- Một số cây có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc phiện, cây cần sa, thuốc lá,(0,5đ)
 - Hết-
Đề 2
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN SINH HỌC 6
 THỜI GIAN LÀM BÀI:60 PHÚT (không kể thời gian phát đề) 
 I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Học sinh chọn và khoanh tròn vào câu đúng nhất,mỗi câu đúng đạt 0,25đ.
Câu 1: Các cây sau đây cây nào có thể sử dụng phương pháp giâm cành để nhân giống?
 A. Sắn ( Mì ) B. Cam C. Mận D. Xoài
Câu 2: Đặc điểm nào của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
 A. Chỉ nhị dài B. Có màu sắc sặc sỡ , có hương thơm 
 C. Hoa thường tập trung ở ngọn cây D. Bao hoa thường tiêu giảm
Câu 3: Đặc điểm nào không phải của hoa thụ phấn nhờ gió ?
 A. Chỉ nhị dài B. Có màu sắc sặc sỡ , có hương thơm 
 C. Hoa thường tập trung ở ngọn cây D. Bao hoa thường tiêu giảm
Câu 4: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính?
Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám
Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ.
Nhóm quả khô và nhóm quả thịt.
Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mộng
Câu 5: Trong các nhóm quả sau , nhóm nào toàn quả khô?:	
 A. Quả cải , quả đu đủ , quả cam B. Quả xoài , quả chanh , quả cà chua 
 C. Quả cải , quả đậu xanh , quả trâm bầu D.Quả đậu xanh , quả mơ , quả đu đủ
Câu 6: : Trong các nhóm quả sau , nhóm nào toàn quả thịt?
 A . Quả đỗ đen, quả hồng, quả bầu. B. Quả mơ, quả đào, quả xoài
 C. Quả chò, quả cam, quả mậm D. Cả hai nhóm A và B
Câu 7: Sự phát tán là :
 A . Hiện tượng quả và hạt có thể bay xa nhờ gió.
 B . Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
 C . Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
 D . Hiện tượng quả và hạt có thể tự vun vảy nhiều nơi.
Câu 8 : Tảo là thực vật :
 A. Cơ thể có cấu tạo đơn giản. B. Sống ở nước
 C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
Câu 9 : Cơ thể của tảo có cấu tạo như sau :
 A. Tất cả đều là đơn bào. B. Tất cả đều là đa bào
 C. Có dạng đơn bào và dạng đa bào D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 10 : Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
 A. Sống ở trên cạn. B. Có rễ, thân, lá.
 C. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu 11 : Thực vật có vai trò ?
 A. Cung cấp thức ăn cho động vật. B. Cung cấp thức ăn cho con người.
 C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 12 : Các cây sau cây nào vừa cho quả vừa cho gỗ ?
 A. Cây mít. B. Cây Sen. C. Cây bưởi. D. Cây bạch đàn.
II. TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM)
Câu 1: Hãy kể tên 2 cây cỏ dạy có cách sinh sản bằng thân rễ? Muốn diệt cỏ dạy người ta phải làm như thế nào? Vì sao phải làm như vậy? (2 điểm)
Câu 2: Sau khi học xong bài hạt và các bộ phận của hạt có bạn nói rằng: hạt lạc gồm có ba phần vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Theo em câu nói của bạn chính xác không? Vì sao? ( 1 điểm)
Câu 3: Thế nào là phân loại thực vật? Người ta chia thực vật thành mấy bậc? Kể tên ra? ( 2 điểm)
Câu 4: Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? (2 điểm).
 - Hết-
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) HS chọn đúng mỗi câu đạt 0,25 đ
 CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CHỌN
A
B
B
C
C
B
C
D
C
B
D
A
 II. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1: Kể tên đúng một loại cỏ đat 0,25 điểm.
Muốn diệt cỏ dại hại cây trồng phải nhặt bỏ được toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất (0,5đ)
Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ (0,5) nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi, ra rễ và mọc thành cây mới rất nhanh (0,5đ).
Câu 2: Câu nói của bạn cũng đúng nhưng chưa chưa thật sự chính xác (0,5đ), vì hạt lạc không có phần chất dinh dưỡng dự trữ riêng mà chất này được chứa trong lá mầm của phôi ( 0,5 đ).
Câu 3: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật (1đ)
Người ta chia thực vật thành 6 bậc phân loại (0,5đ)
Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài (0,5đ)
Câu 4: Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất (0,5đ), tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra ( 0,5đ), nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất (0,5đ), hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán (0,5đ).
 - Hết-
Đề 3
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN MÓT
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN SINH HỌC 6
 THỜI GIAN LÀM BÀI:60 PHÚT (không kể thời gian phát đề) 
TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Học sinh chọn và khoanh tròn vào câu đúng nhất.
Câu 1: Rau má thuộc dạng:
 A. Thân bò B. Thân rễ C. Thân bò D. Thân leo
Câu 2:Hoa tự thụ phấn có đặc điểm :
 A. Hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc B. Hoa đơn tính 
 C. Hoa lưỡng tính D. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính 
Câu 3:Các hoa sau hoa nào lưỡng tính ?
A . Hoa mướp B. Hoa bí C. Hoa dâm bụt D. Cả A,B và C.
Câu 4: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?
Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc. B. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.
Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. D. Câu A và C
Câu 5: Quả xoài thuộc loại quả gì ?
A. Quả hạch B. Quả mọng C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ
Câu 6: Các quả sau đây quả nào khô nẻ ?
A. Quả chuối B. Đỗ xanh C. Đỗ đen D. Cả B và C
Câu 7 : Trong các nhóm quả sau , nhóm nào toàn quả thịt?
 A . Quả đỗ đen, quả hồng, quả bầu. B. Quả mơ, quả đào, quả xoài
 C. Quả chò, quả cam, quả mậm D. Cả hai nhóm A và B
Câu 8: Dương xỉ sinh sản bằng:
 A.Hạt. B. Bào tử.
 C. Nón. D. Nguyên tản
Câu 9: Quyết là những thực vật :
 A. Có rễ,thân, lá, sinh sản bằng hạt. B. Có rễ, lá , cấu tạo đơn giản.
 C. Có rễ ,thân ,lá, sinh sản bằng bào tử. D. Có thân ,lá sinh sản bằng bào tử. 
Câu 10 : Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
 A. Sống ở trên cạn. B. Có rễ, thân, lá.
 C. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu11: Những hạt nào sau đây thuộc hạt một lá mầm?
A. Mít, nhãn B. Lúa, ngô C. Mít, đậu xanh. D. Đỗ đen, bưởi
Câu 12: Khi gieo hạt cần phải:
 A. Gieo đúng thời vụ B. Làm đất tơi xốp
 C. Chống úng, chống hạn, chống rét. D. Gồm cả A, B và C.
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Thế nào là giâm cành? Kể tên 4 loại cây nhân giống bằng phương pháp giâm cành?(2 điểm)
Câu 2: Người ta có cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? ( 1 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? ( 2 điểm)
Câu 4: Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng? ( 2 điểm)
 - Hết-
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) HS chọn đúng mỗi câu đạt 0,25 đ
 CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CHỌN
C
A
C
D
A
D
B
B
C
B
B
D
II.Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1:Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt ( 0,25đ), chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ (0,5đ), phát triển thành cây mới (0,25đ).
Kể tên đúng một loại cây đạt 0,25 đ ( kể đúng tên 4 loại cây đạt 1 điểm)
Câu 2: Có nhiều cách để bảo quản và chế biến các loại quả thịt (0,25đ). Rửa sạch và cho vào túi nilông để ở nhiệt độ lạnh (0,25đ), phơi khô, đống hộp (0,25đ), ép lấy nước, chế tinh dầu,.(0,25đ)
Câu 3: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín:
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển.(0,5đ)
Có hoa, quả (0,5đ). Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn( 0,5đ). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau ( 0,5đ).
Câu 4: Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì:
Thực vật có vai trò quan trọng trong đời sống con người và trong thiên nhiên: (0,5đ)
Nhờ có quan hợp, thực vật lấy khí CO2 thải ra O2 làm ổn định, điều hòa khí hậu, thực vật làm thức ăn cho động vật và người.(0,5đ)
Để tránh những hậu quả xấu do mất rừng, đảm bảo nguồn cung cấp sản phẩm thực vật đáp ứng nhu cầu đời sống và sản xuất(0,5đ).nên phải trồng cây gây rừng (0,5đ).
 - Hết- 

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 6 1.doc