Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Địa lí khối 7 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Địa lí khối 7 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn : Địa lí khối 7 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
 Phòng GD – ĐT Vũng Liêm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 Trường THCS Trung Thành MÔN : ĐỊA LÍ KHỐI 7
 Thời gian làm bài:60 phút
ĐỀ 1 (không kể thời gian phát đề).
A.Phần tự chọn: ( 2 điểm)
Học sinh chọn 1 trong 2 câu sau:
Câu 1: So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với địa hình Nam Mĩ? ( Hiểu) ( 2đ)
Câu 2: Nêu sự khác biệt về kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi? ( Hiểu) ( 2đ)
B.Phần bắt buộc: (8 điểm)
Câu 1: Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn ? ( Hiểu) (2đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Châu Đại Dương?( Biết) ( 1 đ)
Câu 3: Nêu các đặc điểm tự nhiên Châu Âu? ( Biết) (2 đ)
Câu 4: Phân tích những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? ( Hiểu) (2 đ)
Câu 5: Nêu những nguyên nhân kìm hảm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi? ( Biết) ( 1đ)
HẾT
ĐÁP ÁN Địa lí 7
A.Phần tự chọn:
Câu 1: HS so sánh được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với địa hình Nam Mĩ ( 2đ)
*.Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ 
- Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây:Cao, đồ sộ,có nhiều khoáng sản.
- Miền đồng bằng ở giữa: rộng lớn , cao ở phía bắc và tây bắc, thấp ở phía nam và đông nam
- Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
*.Đặc điểm địa hình Nam Mĩ 
-Núi An- đet ở phía tây: Cao, trẻ và đồ sộ, cao trung bình 3000m đến 5000m
-Đồng bằng ở giữa: Rộng , là vựa lúa và vùng chăn nuôi của Nam Mĩ
-Sơn nguyên phía đông : Đất tốt, khí hậu nóng và ẩm ướt, rừng phát triển rậm rạp. 
Câu 2: HS nêu đúng sự khác biệt về kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi (2đ)
-Bắc Phi: Kinh tế tương đối phát triển dựa vào dầu khí và du lịch
-Trung Phi: Kinh tế phát triển chậm, khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
B.Phần bắt buộc:
Câu 1: HS giải thích hợp lí (2đ)
- Lục điạ này nằm đới chí tuyến nửa cầu Nam
- Địa hình phía tây là sơn nguyên, ở giữa là đồng bằng, phía tây có núi cao chắn gió từ đại tây dương thổi vào nên đất phần phía tây ít mưa, dòng biển lạnh phía tây chảy ven bờ hoang mạc phát triển 
Câu 2: Nêu đúng cấu trúc địa hình Châu Đại Dương (1đ)
- Châu Đại Dương gồm: Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len, ba chuỗi đảo san hô và núi lửa: Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo lớn nhỏ trong Thái Bình Dương.
- Địa hình: Phía đông và tây là núi, sơn nguyên; ở giữa là bồn địa
Câu 3: Nêu được các đặc điểm đia hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật (2đ)
* Địa hình: 
_ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, trải dài từ tây sang đông .
_ Núi trẻ: ở phía nam, tây và trung Âu.
_ Núi già: phía bắc và vùng trung tâm. 
* Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
- Khí hậu:Phần lớn có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
- Sông ngòi: Dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
Câu 4: Phân tích được các đặc điểm chính. (2 đ)
- Khí hậu: Rất lạnh,khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm dưới 00C
- Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600 m
- Thực vật không thể tồn tại đượcà do khí hậu giá lạnh quanh năm.
- Động vật: khá phong phú( chim cánh cụt,cá voi xanh,hải cẩu,hải báo) 
- Khoáng sản: Giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, 
Câu 5:HS nêu được các nguyên nhân kìm hảm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi. ( 1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HKII 14-15 Mon Dia Li 7.doc