Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 9 - Thời gian: 45 phút

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 9 - Thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 9 - Thời gian: 45 phút
phßng gd&®t bè tr¹ch 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch NĂM HỌC: 2011-2012
 MÔN: ĐỊA LÝ 9 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1- Kiến Thức:-Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm diều chỉnh nội dung phương pháp học tập nhằm giúp đở học sinh kịp thời.
-Kiểm tra các kiến thức và kĩ năng cơ bản sau khi học xong các nội dung : Vùng Đông Nam Bộ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
-Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức cơ bản ở 3 mức độ: Biết, hiểu và vận dụng
2.Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, kỹ năng phân tích bản đồ và trình bày những kiến thức có liên quan.
3.Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra.
 - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
( cấp thấp)
TL
TL
TL
Vùng Đông Nam Bộ
Trình bày điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế: ngành dịch vụ
30% TSĐ=3điểm 
100 %TSĐ= 3 điểm
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
 vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước .
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.
 phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước
70% TSĐ =7điểm
29%TSĐ=2điểm
42%TSĐ=3điểm 
29%TSĐ=2điểm
TSĐ
 10 (điểm)Tổng số câu: 3 câu
2,0 điểm= 20%
6,0 điểm = 60 %
2,0 điểm = 20 %
 ĐỀ I
 Câu 1. (3 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam bộ phát triển dựa trên những điều kiện 
 thuận lơị gì ? 
Câu 2. (3 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? 
Câu 3. (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn) 
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long 
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
a . Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. 
b.Nêu nhận xét và giải thích 
 ĐỀ II
Câu 1. (3 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? 
 Câu 2. (3 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam bộ phát triển dựa trên những điều kiện thuận lơị gì ? 
Câu 3. (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn) 
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long 
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. 
b.Nêu nhận xét và giải thích 
.............................................**********************....................................	 Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương
phßng gd&®t bè tr¹ch
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch
ĐÁP ÁN VÀ biÓu ®iÓm ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN: ĐỊA 9 ĐỀ I
Câu
Đáp án
Điểm
1 (3điểm)
Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đông Nam Bộ có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam.
- Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí
-Thuận lợi để giao lưu với các vùng kinh tế khác.
- Nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ
- Là vùng có tiềm năng về kinh tế biển
- Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí,..)
-Là vùng có trình độ dân trí cao
- Là vùng có kinh tế khá phát triển
- Thu nhập bình quân đầu người cao
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh...
- Là nơi tập trung đông dân nhất cả nước..
 -thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2(3điểm)
-Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
 -Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. 
 -Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng )
 -Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. 
 -Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta)
 -Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi 
 -Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. 
-Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh 
 -Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, 
-Tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. 
-Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, 
-Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1995
2000
2002
-
-
-
-
-
-
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
Nghìn tấn
Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nước
Chú giải
 ĐBSCL
 Cả nước
Câu 3. ( 4 điểm)a.Vẽ biểu đồ:(2 điểm)
b. Nhận xét và giải thích: (2 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 (0,25)
 + Tăng 1,7 lần (0,25 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm -1995 (0,25)
+ và 51,1% năm 2002 (0,25 điểm)
* Nguyên nhân: 
-do có vùng biển ấm rộng ,nhiều bãi tôm cá nhất cả nước ,hệ thống sông mê công và kênh rạch chằng chịt(0,5 điểm)
-Người dân có kinh nghiệm trong việc đánh băt và nuôi trồng thuỷ hải sản , có nhiều cơ sỏ chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn . (0,5 điểm)
	Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương
phßng gd&®t bè tr¹ch
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch
ĐÁP ÁN VÀ biÓu ®iÓm ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN: ĐỊA 9 ĐỀ II
Câu
Đáp án
Điểm
1 (3điểm)
-Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
 -Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. 
 -Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng )
 -Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. 
 -Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta)
 -Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi 
 -Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. 
-Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh 
 -Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, 
-Tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. 
-Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, 
-Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2(3điểm)
Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đông Nam Bộ có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam.
- Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí
-Thuận lợi để giao lưu với các vùng kinh tế khác.
- Nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ
- Là vùng có tiềm năng về kinh tế biển
- Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí,..)
-Là vùng có trình độ dân trí cao
- Là vùng có kinh tế khá phát triển
- Thu nhập bình quân đầu người cao
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh...
- Là nơi tập trung đông dân nhất cả nước..
 -thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3. ( 4 điểm)
1995
2000
2002
-
-
-
-
-
-
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
Nghìn tấn
Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nước
Chú giải
 ĐBSCL
 Cả nước
a.Vẽ biểu đồ:(2 điểm)
b. Nhận xét và giải thích: (2 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 (0,25)
 + Tăng 1,7 lần (0,25 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm -1995 (0,25)
+ và 51,1% năm 2002 (0,25 điểm)
* Nguyên nhân: 
-do có vùng biển ấm rộng ,nhiều bãi tôm cá nhất cả nước ,hệ thống sông mê công và kênh rạch chằng chịt(0,5 điểm)
-Người dân có kinh nghiệm trong việc đánh băt và nuôi trồng thuỷ hải sản , có nhiều cơ sỏ chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn . (0,5 điểm)
	Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_DIA_LY_9.doc