Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 8 - Thời gian: 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 8 - Thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 8 - Thời gian: 45 phút
phßng gd&®t bè tr¹ch 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch 	 NĂM HỌC: 2011-2012
 MÔN: ĐỊA LÝ 8 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thiên nhiên và con người ở châu Á.
1.Kiến thức:
 Trình bày được đặc điểm địa hình; khí hậu; dân cư - xã hội, tình hình phát triển kinh tế châu Á và từng khu vực.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ. 
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 
- Hình thức kiểm tra: Tự luận 	
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Châu Á
- Nêu được đặc điểm địa hình, sông ngòi châu Á.
- Trình bày được đặc điểm dân cư và phát triển kinh tế khu vực Tây Nam Á, Đông Á. 
Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội châu Á.
Giải thích được đặc điểm địa hình và sông ngòi châu Á.
Tỉ lệ: 100%
Số điểm: 10
50%
5
35%
3,5
15%
1,5
100%
10
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
5
50%
3,5
35%
1,5
15%
10
100%
3
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
ĐỀ 1
Câu 1(3,0 điểm): Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á? 
Câu 2 (3,5 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội Châu Á
Câu 3 (3,5 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư và phát triển kinh tế khu vực Đông Á.
ĐỀ 2
Câu 1 (3,0 điểm): Nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á? 
Câu 2 (3,5 điểm):Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị khu vực Tây Nam Á.
Câu 3 (3,5 điểm): Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Á
...................................................*******..............................................
Hải Trạch, ngày 04/12/2011
 Giáo viên bộ môn 
 Phan Thị Hương
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
ĐỀ 1
Câu
Đáp án
Điểm
1(3điểm)
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
-Nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn, màu mở.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: 
+Đông- Tây hoặc gần Đông- Tây
+Bắc - Nam hoặc gần Bắc - Nam.
 - Địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2(3,5điểm)
- Dân số đông nhất thế giới, chiếm 61% dân số thế giới
 - Dân số tăng nhanh thứ hai sau châu phi
- Mật độ dân cư trung bình cao hơn so với thế giới
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển, thưa thớt ở vùng núi, hoang mạc...
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-ít
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo lớn
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3(3,5điểm)
*Dân cư:
+ Dân số:1509,5 triệu người( 2002)
+Là khu vực có dân số đông nhất Châu á, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế giới.
+ Mật độ dân số:128,3 người/km2 =>sau khu vực Nam á 
*Kinh tế:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế nghèo nàn, kiệt quệ, đời sống nhân dân cơ cực thiếu thốn
+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
+ Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
+ Tiêu biểu là Nhật Bản và Trung Quốc.
0, 5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 0,5đ
0,5đ
0,5đ
 Hải Trạch, ngày 04/12/2011
 Giáo viên bộ môn 
 Phan Thị Hương
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
ĐỀ 2
Câu
Đáp án
Điểm
1(3điểm)
- Sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
- Phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực Đông Á và Đông Nam Á: Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết và băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2(3,5điểm)
*Dân cư: 
+Dân số khoảng 286 triệu người.
+Phần lớn là người A-rập, theo đạo Hồi.
+ Phân bố dân cư không đều.
+ Sống tập trung ở các vùng ven biển, các thung lũng có mưa.
* Kinh tế: 
+Chủ yếu phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.
+ Là khu vực xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới.
*Chính trị: 
+ Luôn luôn không ổn định, thường xuyên xẩy ra các cuộc xung đột, tranh chấp.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3(3,5điểm)
- Trong thời kỳ cổ đại và trung đại, trình độ kinh tế phát triển cao.
- Từ thế kỷ thứ XVI-XIX các nước đều là thuộc địa của đế quốc, kinh tế phụ thuộc vào mẫu quốc.
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
- Phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều
- Nhật Bản là nước phát triển cao nhất.
- Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân còn nghèo khổcòn chiếm tỉ lệ cao. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Hải Trạch, ngày 04/12/2011
 Giáo viên bộ môn 
 Phan Thị Hương

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_DIA_LY_8.doc