Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 8

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 8
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014
Họ tên hs : .............................................. 	Môn : Sinh học lớp 8
Lớp : ....................................................... 	Thời gian làm bài : 45 phút
 	(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm)
 Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở điểm nào?
Câu 2 (2 điểm)
 Não bộ của người gồm những thành phần nào? Nêu rõ những đặc điểm tiến hóa của não bộ người thể hiện ở cấu tạo của đại não.
Câu 3 (2 điểm)
 Hãy trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường trong máu giữ được mức ổn định.
Câu 4 (2 điểm)
 Ở lứa tuổi học sinh, mắt thường mắc tật nào? Nêu nguyên nhân, biểu hiện, cách khắc phục và cách phòng tránh.
Câu 5 (2 điểm)
 Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? Theo em muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? 
-----------Hết-----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 8
Câu 1: (2 điểm)
* Thực chất của qua trình tạo thành nước tiểu: Là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong.
0,5
* Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
- Nồng độ các chất hòa tan đậm hơn.
- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
0,5
0,5
0,5
Câu 2: (2 điểm)
* Não bộ của người gồm:
- Trụ não
- Tiểu não
- Não trung gian
- Đại não
1
* Đặc điểm tiến hóa của đại não người:
- Đại não người phát triển rất mạnh, phủ lên tất cả các phần của bộ não. Diện tích vỏ não cũng tăng lên rất nhiều do có các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa số lượng lớn nơ ron.
- Vỏ não người ngoài còn xuất hiện các vùng nói và viết cùng các vùng hiểu chữ viết và vùng hiểu tiếng nói liên quan đến sự hình thành hệ thống tín hiệu thứ 2 là tiếng nói và chữ viết. 
0,5
0,5
Câu 3: (2 điểm)
* Quá trình điều hòa lượng đường trong máu giữ được mức ổn định:
- Khi tỉ lệ đường trong máu cao hơn 0,12% sẽ kích thích tế bào ( b ) trong đảo tụy tiết Insulin chuyển Glucôzơ thừa trong máu thành 
Glicôgen dự trữ.
1
- Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với mức bình thường sẽ kích thích tế bào (a ) của đảo tụy tiết Glucagôn biến Glicôgen dự trữ thành Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường trong máu trở lại bình thường.
1
Câu 4: (2 điểm)
* Ở lứa tuổi học sinh thường mắc tật cận thị.
0,5
* Nguyên nhân:
- Bẩm sinh do cầu mắt quá dài nên ảnh của vật luôn hiện trước màng lưới.
- Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường, làm thể thủy tinh luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn.
0,5
* Cách khắc phục:
- Đeo kính lõm (kính cận) để làm giảm bớt độ hội tụ của thể thủy tinh, đưa ảnh của vật về đúng màng lưới mới nhìn rõ.
0,5
* Cách phòng tránh:
- Khi đọc sách phải giữ đúng khoảng cách (25 cm).
- Tránh đọc ở nơi thiếu ánh sang hoặc lúc đi trên tàu xe.
0,5
Câu 5: (2 điểm)
* Ý nghĩa của giấc ngủ: 
- Giấc ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể.
0,5
- Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
0,5
* Điều kiện để có giấc ngủ tốt:
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ.
0,25
- Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
0,25
- Sống thanh thản, tranh lo âu phiền muộn.
0,25
- Tránh sử dụng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh.
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_hk2_sinh_8.doc