UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 9 I/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Cho biết vị trí địa lí - giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa về mặt phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? Bao gồm 6 tỉnh, TP; có TP Hồ Chí Minh (0,25 điểm) Bắc giáp Campuchia, Nam giáp biển Đông, Đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long. (0,75 điểm) *Ý nghĩa: Rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và các nước Đông Nam Á. (0,5 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) a. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? (1,0 điểm) Đất phù sa, rừng → Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm, sông ngòi, kênh rạch dày đặc → Nông nghiệp Biển, hải đảo → Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, công nghiệp chế biến, du lịch b. Khó khăn và biện pháp khắc phục hiện nay? (1,0 điểm) Đất phèn, đất mặn, chiếm diện tích khá lớn → Cải tạo đất phèn, đất mặn. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước → Tăng cường hệ thống thủy lợi. Mùa lũ gây ngập úng diện rộng → Chủ động sống chung với lũ sông Mê Kông Câu 3: (1,5 điểm) Trình bày hoạt động dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ? Rất đa dạng, bao gồm các hoạt động: thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, góp phần thúc đẩy kinh tế vùng phát triển mạnh mẽ. (0,5 điểm) Là địa bàn có sức thu hút nguồn đầu tư nước ngoài. (0,25 điểm) Các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. (0,25 điểm) TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng nhất, là trung tâm du lịch lớn nhất nước. (0,5 điểm) II/ PHẦN KỸ NĂNG: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Tính tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước: Diện tích Dân số GDP (nghìn km2) (%) (triệu người) (%) (nghìn tỉ đồng) (%) Vùng KT trọng điểm phía Nam 28,0 39,3 12,3 39,3 188,1 65,0 Ba vùng kinh tế trọng điểm 71,2 100 31,3 100 289,5 100 Trình bày cách tính đúng: mỗi nội dung 0,5 điểm Nhận xét: Diện tích và dân số của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 1/3, nhưng GDP chiếm đến khoảng 2/3 trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. (0,5 điểm) Câu 2: (3,0 điểm) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số thành thị và dân số nông thôn ở TP Hồ Chí Minh: Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các yêu cầu: 2,0 điểm Nhận xét: Từ năm 1995 – 2002: (1,0 điểm) Tỉ lệ dân số thành thị tăng (dẫn chứng) Tỉ lệ dân số nông thôn giảm (dẫn chứng) Tỉ lệ dân số thành thị luôn cao hơn tỉ lệ dân số nông thôn. (dẫn chứng) ---./.---
Tài liệu đính kèm: