SỞ GD-ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH BÌNH BẮC MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ 10 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Chủ đề (nội dung, chương) /Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo Cộng chung Địa lí thương mại - Thể hiện được: + Khái niệm về dịch vụ- + Cơ cấu dịch vụ 2,0 điểm 20 % TSĐ = 2,0 điểm 100% TSĐ = 2.0 điểm; Địa lí các ngành giao thông vận tải So sánh được những ưu và nhược điểm của đường sắt và đường ô tô 3,0 điểm 30 % TSĐ = 3 điểm 100 % TSĐ = 3 điểm Môi trường, tài nguyên thiên nhiên - Trình bày được thế nào là tài nguyên thiên nhiên - Thể hiện được sự phân loại tài nguyên thiên nhiên 2.0 điểm 20 % TSĐ = 2,0 điểm 25% TSĐ = 0.5 điểm; 75 % TSĐ = 1.5 điểm Rèn luyện Kĩ năng - Tính được giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người - Vẽ được biểu đồ (cột) thể hiện giá trị xuất khẩu của Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. 1.0 điểm 2.0 điểm 30 % TSĐ = 3 điểm 100% TSĐ = 3 điểm TSĐ 10 đ TS Câu: 4 2.5 điểm; 25 % TSĐ 4.5 điểm; 45 % TSĐ 3.0 điểm; 30 % TSĐ 10 điểm SỞ GD-ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH BÌNH BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ 10 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (2.0 điểm) ( 0.5 điểm) Thế nào là hoạt động dịch vụ. ( 1.5điểm ) Trình bày cơ cấu của dịch vụ. Câu II . ( 3.0 điểm) So sánh những ưu điểm và nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường sắt và đường ô tô. Câu III. ( 2.0 điểm) (1 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì. ( 1.0 điểm) Trình bày sự phân loại tài nguyên thiên nhiên. Câu IV. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu sau Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc và Nhật Bản năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Giá trị xuất khẩu ( tỉ USD) Dân số ( triệu người) Hoa Kì 819 293,6 Nhật Bản 566,5 127,6 Trung Quốc 858,9 1306,9 1. ( 1 điểm) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người các quốc gia trên. 2. ( 2 điểm) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu các quốc gia trên năm 2004. Hết. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TRẦN TRUNG KIÊN SỞ GD-ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH BÌNH BẮC HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ 10 Gợi ý trả lời Điểm Câu 1 2.0 * Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước. * Thương mại: Là khâu nối sản xuất và tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. * Vai trò của thương mại: - Ngành thương mại có vai trò điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển - Giúp cho hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ được mở rộng. - Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 3.0 Đường ô tô Đường sắt Ưu điểm - Vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh. - Hiệu quả trên những tuyến đường xa. - Tốc độ nhanh, ổn định. - Giá rẻ - Tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình. - Hiệu quả trên các cư li vận chuyển trung bình và ngắn. - Tiện dụng cao. - Phối hợp với các loại phương tiện khác. Nhược điểm - Tính cơ động thấp, chỉ hoạt động trên đường ray. - Chi phí đầu tư, lắp đặt đường ray rất lớn. - Gây ùn tắc giao thông - Tạo những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. 2.0đ 1.0 Câu 3 2.0 - Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. * Phân loại: Có nhiều cách phân loại TNTN - Theo thuộc tính tự nhiên: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, tài nguyên sinh vật - Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch. - Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: + Tài nguyên có thể bị hao kiệt: üTài nguyên khôi phục được ü Tài nguyên không khôi phục được + Tài nguên không bị hao kiệt 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1.0đ Câu 4 3.0 Bình quân giá trị XK: Đơn vị: USD/người Quốc gia Bình quân giá trị XK Hoa kì 2.789,5 Nhật Bản 4.439,6 Trung Quốc 657,2 b. Vẽ biểu đồ cột - Biểu đồ đẹp, cân đối. - Điền đủ đơn vị trên trục, bảng chú giải, tên biểu đồ. - Thiếu các ý trên bị trừ điểm. 1,0đ 2.0đ GIÁO VIÊN RA ĐỀ TRẦN TRUNG KIÊN
Tài liệu đính kèm: