Đề kiểm tra học kỳ I Toán 7 (100% tự luận)

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I Toán 7 (100% tự luận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I Toán 7 (100% tự luận)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TOÁN 7- Năm học 2015 - 2016
(100% tự luận)
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Số hữu tỉ. Số thực
- Biết định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
- Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
- Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm số hạng của tỉ lệ thức.
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ. Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
000 /Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2.0
3
2.0
5
4.0
40%
2. Hàm số và đồ thị
Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
1
1.5
15%
3. Đường thẳng vuông góc, song song
Biết vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1.0
1
1.0
10%
4. Tam giác
- Biết 2 đoạn thẳng tương ứng bằng nhau, 2 góc tương ứng bằng nhau dựa vào định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
- Nêu được trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Vẽ hình chính xác, ghi giả thiết, kết luận của bài toán chứng minh.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau trong bài toán cụ thể bằng cách sử dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g
Vận dụng trường hợp bằng nhau thứ ba g.c.g để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2.0
1
0.5
1
0.5
1
0,5
5
3.5
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
4 .0
 40%
2
1.5
15%
5
4.0
40%
1
0,5
5%
12
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2015 - 2016
Môn: TOÁN - Lớp 7 (Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề)
ĐỀ RA:
Câu 1. (2đ) a) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba (g.c.g) của tam giác. 
b) Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức 
Câu 2. (2đ) a) Nêu khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
 b) Tìm x trong tỉ lệ thức sau: ?
Câu 3. (1đ) Tính:
(- 3,8) + [(- 5,7) + (+ 3,8)]; b) 
Câu 4. (1,5đ) Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 45 triệu đồng và số tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng góp.
Câu 5. (2đ) a) Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lí sau: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
 b) Cho ∆ABC = ∆DEF. Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
Câu 6. (1,5đ) Cho tam giác ABC có . Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng: 
 a) ∆ADB = ∆ADC; b) DB = DC.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2015 - 2016
Môn: TOÁN - Lớp 7 (Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề)
ĐỀ RA:
Câu 1. (2đ) a) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba (g.c.g) của tam giác. 
b) Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức 
Câu 2. (2đ) a) Nêu khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
 b) Tìm x trong tỉ lệ thức sau: ?
Câu 3. (1đ) Tính:
(- 3,8) + [(- 5,7) + (+ 3,8)]; b) 
Câu 4. (1,5đ) Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 45 triệu đồng và số tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng góp.
Câu 5. (2đ) a) Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lí sau: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
 b) Cho ∆ABC = ∆DEF. Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
Câu 6. (1,5đ) Cho tam giác ABC có . Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng: 
a) ∆ADB = ∆ADC; b) DB = DC.
___________________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2015- 2016
Môn: Toán - Lớp 7 
Câu 1. (1,5đ)
a) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai 
 góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số .
 Tỉ lệ thức có ngoại tỉ là 18 và 36; trung tỉ là 27 và 24.
1.0đ
0,5đ
0.5đ
Câu 2. (1đ) a) Nêu như sgk
 b) 
1.0đ
1.0đ
Câu 3. (1đ)
 a) (- 3,8) + [(- 5,7) + (+ 3,8)] = [(- 3,8) + (+ 3,8)] + (- 5,7) = - 5,7
0,5đ
 b) = 1.
0,5đ
Câu 4. (2đ)
Gọi số tiền lãi chia cho mỗi đơn vị theo thứ tự là x, y, z (triệu đồng).
Vì số vốn tỉ lệ với các số 3; 5; 7 nên ta có: 
 mà x + y + z = 45
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
. .
Trả lời: Vậy số tiền lãi chia cho mỗi đơn vị theo thứ tự là 9 triệu; 15 triệu; 21 triệu đồng.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
Câu 5. (1,5đ)
 a)
GT
a b ; a c ; b c 
KL
a // b
1đ
 b) ABC = DEF AB = DE, AC = DF, BC = EF, 
1đ
Câu 6 (2đ).
GT
ABC; ; 
KL
a) ADB = ADC
b) DB = CD
Chứng minh:
a) ADB và ADC có: 
 (Vì AD là tia phân giác góc A).
 AD cạnh chung 
 (giả thiết) nên (tổng các góc của một tam giác bằng 1800)
Vậy: ADB = ADC (g.c.g) 
b) ADB = ADC (theo câu a) suy ra DB = CD (cạnh tương ứng).
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
 Eadrơng, ngày 10/12/2015
Duyệt của Chuyên Môn	Duyệt của tổ trưởng	GV bộ môn
Trần Danh Toại Y Uyên Niê Nguyễn Thanh Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_HKI.doc