Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 Môn: Vật lí lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 995Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 Môn: Vật lí lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 Môn: Vật lí lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Vật lí lớp 8
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ minh họa.
b. Có những dạng chuyển động cơ học thường gặp nào? Cho ví dụ minh họa
Câu 2: (1 điểm)
Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: (2 điểm)
Khi xe ôtô bị "lầy" trong cát, người lái xe rồ máy rất mạnh nhưng bánh xe chỉ quay tròn tại chỗ mà xe không thể tiến lên được. Trong trường hợp này, ma sát bị "thiếu" hay bị "thừa"? Theo em, cần khắc phục như thế nào để xe có thể vượt qua chỗ "lầy" đó.
Câu 4: (3 điểm)
Một vật có thể tích là 0,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 60% thể tích của vật. Tính:
Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật
Câu 5: (2 điểm)
Một xe ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB dài 90km hết 2giờ. Tại B xe nghĩ 15 phút rồi tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 120km hết 3giờ.
Tính vận tốc của vật trên mỗi quãng đường.
Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường AC.
Hết 
(Giám thị không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Câu 1: (2 điểm)
a. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. 
(0,5 điểm ) 
b. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. 
(0,5 điểm ) 
Hs nêu được ví dụ cho mỗi ý chấm 0,5 điểm .
Câu 2: ( 1 điểm )
Công thức tính áp suất chất lỏng: FA = d.V ( 0,5 điểm )
Giải thích: ( 0,5 điểm )
FA:
 Lực đẩy Ác-si-mét( N)
d:
Trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V:
Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Câu 3: ( 2 điểm )
Trong trường hợp xe bị "lầy" trong cát, ma sát bị thiếu. ( 1 điểm )
Cách khắc phục: Có thể dùng một tấm ván lót dưới bánh xe để tăng ma sát làm cho xe vượt qua. Cũng có thể đổ một ít gạch đá vụn vào chỗ "lầy" để tăng ma sát cho xe vượt qua(1 điểm) 
Câu 4: ( 3 điểm )
Đổi đơn vị: V = 0,5dm3 = 0, 0005m3. ( 0,5 điểm )
Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng chính bằng thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
 V1 = V.60% = 0,0003m3. ( 0,5 điểm )
a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật: 
 FA = d n x V1 = 10.000 x 0.0003 = 3(N) ( 1 điểm )
b. Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật cân bằng với lực đấy Ac-si-met 
 hay P = FA = 3N ( 0,5 điểm )
c. Trọng lượng riêng của vật: ( 0,5 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AB: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường BC: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AC: ( 0,5 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docLi_8_DE_THI_KI_120152016.doc