Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí lớp 8 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề (phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí lớp 8 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề (phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí lớp 8 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề (phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút)
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
ĐỀ: A
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 15 phút (3 điểm) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
1. Lãnh thổ châu Á hầu hết nằm ở:
	A. Nửa cầu Bắc	B. Nửa cầu Nam
	C. Nửa cầu Tây	D. Nửa cầu Đông
2. Đồng bằng rộng lớn nhất trong các đồng bằng lớn ở châu Á là:
	A. Đồng bằng Hoa bắc	B. Đồng bằng Lưỡng Hà
	C. Đồng bằng Ấn – Hằng	D. Đồng bằng Tây – xi – bia
3. Nước ta nằm trong đới khí hậu:
	A. Nhiệt đới gió mùa	B. Nhiệt đới	
	C. Xích đạo	D. Cận nhiệt
4. Châu Á có mấy tôn giáo lớn
	A. 3	B. 4	
	C. 5	D. 6
5. Kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là:
	A. Nhiệt đới và đại dương	B. Ôn đới và gió mùa
	C. Gió mùa và đại dương	D. Gió mùa và lục địa
6. Trong bốn số liệu dân cư của thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, dưới đây số nào chỉ số dân châu Á năm 2002
	A. 728 triệu người	B. 850 triệu người
	C. 3766 triệu người	D. 6215 triệu người
7. Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?
	A. Nhiệt đới khô	B. Cận nhiệt
	C. Ôn đới	D. Nhiệt đới gió mùa.
8. Quốc gia hứng chịu nhiều thiên tai nhất Nam Á là:
	A. Man-đi-vơ	B. Xri-lan-ca
	C. Ấn Độ	D. Băng-la-đét
9. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là:
	A. Nê-pan	B. Ấn Độ.
	C. Băng-la-đét	D. Xri-lan-ca
10. Cách mạng xanh, cách mạng trắng thuộc lĩnh vực nào:
	A. Nông nghiệp	B. Công nghiệp
	C. Dịch vụ	D. Thương mại
11. Sông bị đóng băng về mùa đông thuộc khu vực nào của châu Á:
	A. Đông Á	B. Bắc Á	
	C. Đông Nam Á	D. Nam Á
12. Hiện nay quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu đứng hàng thứ nhất, nhì thế giới là:
	A. Ấn Độ, Băng La Đét	B. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
	C. Thái Lan, Việt Nam	D. Trung Quốc, Ấn Độ 
-------------------- Hết-----------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
ĐỀ: B
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 15 phút (3 điểm) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
1. Sông bị đóng băng về mùa đông thuộc khu vực nào của châu Á:
	A. Đông Á	B. Bắc Á	
	C. Đông Nam Á	D. Nam Á
2. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là:
	A. Nê-pan	B. Ấn Độ.
	C. Băng-la-đét	D. Xri-lan-ca
3. Nước ta nằm trong đới khí hậu:
	A. Nhiệt đới gió mùa	B. Nhiệt đới	
	C. Xích đạo	D. Cận nhiệt
4. Châu Á có mấy tôn giáo lớn
	A. 3	B. 4	
	C. 5	D. 6
5. Lãnh thổ châu Á hầu hết nằm ở:
	A. Nửa cầu Bắc	B. Nửa cầu Nam
	C. Nửa cầu Tây	D. Nửa cầu Đông
6. Quốc gia hứng chịu nhiều thiên tai nhất Nam Á là:
	A. Man-đi-vơ	B. Xri-lan-ca
	C. Ấn Độ	D. Băng-la-đét
7. Kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là:
	A. Nhiệt đới và đại dương	B. Ôn đới và gió mùa
	C. Gió mùa và đại dương	D. Gió mùa và lục địa
8. Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?
	A. Nhiệt đới khô	B. Cận nhiệt
	C. Ôn đới	D. Nhiệt đới gió mùa.
9. Hiện nay quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu đứng hàng thứ nhất, nhì thế giới là:
	A. Ấn Độ, Băng La Đét	B. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
	C. Thái Lan, Việt Nam	D. Trung Quốc, Ấn Độ 
10. Cách mạng xanh, cách mạng trắng thuộc lĩnh vực nào:
	A. Nông nghiệp	B. Công nghiệp
	C. Dịch vụ	D. Thương mại
11. Đồng bằng rộng lớn nhất trong các đồng bằng lớn ở châu Á là:
	A. Đồng bằng Hoa bắc	B. Đồng bằng Lưỡng Hà
	C. Đồng bằng Ấn – Hằng	D. Đồng bằng Tây – xi – bia
12. Trong bốn số liệu dân cư của thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, dưới đây số nào chỉ số dân châu Á năm 2002
	A. 728 triệu người	B. 850 triệu người
	C. 3766 triệu người	D. 6215 triệu người
-------------------- Hết-----------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
I. PHẦN TỰ LUẬN: 45 phút (7 điểm)
 Câu 1: ( 2 điểm) 
	Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì ?
 Câu 2: (2 điểm) 
	Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa nửa phía tây và nửa phía đông của phần đất liền Đông Á.
 Câu 3: (3 điểm) (Biết, vận dụng)
 Dựa vào bảng số liệu: Tỉ lệ sản lượng lúa gạo của một số quốc gia châu Á so với thế giới (%) năm 2003.
Tên các nước
Trung Quốc
Ấn Độ
In-đô-nê-xi-a
Băng-la-đét
Việt Nam
Thái Lan
Mi-an-ma
Các nước khác
Tỉ lệ (%)
28,7
22,9
8,9
6,5
6,0
4,6
0,8
18,6
	a) Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên
	b) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
------------ Hết ---------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
I. PHẦN TỰ LUẬN: 45 phút (7 điểm)
 Câu 1: ( 2 điểm) 
	Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì ?
 Câu 2: (2 điểm) 
	Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa nửa phía tây và nửa phía đông của phần đất liền Đông Á.
 Câu 3: (3 điểm) 
 Dựa vào bảng số liệu: Tỉ lệ sản lượng lúa gạo của một số quốc gia châu Á so với thế giới (%) năm 2003.
Tên các nước
Trung Quốc
Ấn Độ
In-đô-nê-xi-a
Băng-la-đét
Việt Nam
Thái Lan
Mi-an-ma
Các nước khác
Tỉ lệ (%)
28,7
22,9
8,9
6,5
6,0
4,6
0,8
18,6
	a) Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên
	b) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
------------ Hết ---------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 8
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
HỌC KỲ I-NĂM HỌC: 2015 – 2016 
I. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
	- Thuận lợi: (1 điểm) Tài nguyên châu Á rất phong phú và đa dạng: Khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vậtàlà cơ sở để phát triển kinh tế
	- Khó khăn: (1 điểm) Vùng núi hiểm trở; Thiên tai, bão lụt; Khí hậu có sự phân hóa, khắc nghiệt, có mùa đông lạnh giá
Câu 2: (2 điểm)
	Phần đất liền của Đông Á gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên chiếm gần 84% diện tích toàn khu vực với hai phần nửa khác nhau rõ rệt (0, 5 điểm)
	- Nửa phía Tây là phần núi và sơn nguyên cao, hiểm trở như Côn Luân, Tây Tạng, Thiên Sơn. (0, 75 điểm)
	- Nửa phía Đông gồm các núi trung bình, núi thấp xen kẽ với các đồng bằng rộng, bằng phẳng như đồng bằng Hoa Trung, đồng bằng Hoa Bắc.(0, 75 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
	- Nhận xét: (1 điểm)
	+ Các quốc gia châu Á chiếm tỉ lệ sản lượng lúa gạo cao 81,4% (cao nhẩ là Trung Quốc và Ấn Độ)
	+ Cao hơn các nước khác 62,8% (trong đó Trung Quốc cao hơn 10,1%, Ấn Độ 4,3%)
	+ Các quốc gia ở châu Á có sản lượng lúa gạo thấp nhất: Mi-an-ma và Thái Lan
Những thành tựu về nông nghiệp các nước châu Á: (2 điểm)
	+ Sản lượng lúa gạo của toàn châu Á rất cao chiếm 93% sản lượng gạo toàn thế giới.
	+ Hai nước có số dân đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.
	+ Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà còn hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề A
A
C
A
B
D
C
A
D
B
A
B
D
Đề B
B
B
A
B
A
D
D
A
D
A
C
C

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKI.doc